[Ngữ Pháp N2] 〜 ものの [monono]

A+ A-

Cấu trúc

  • Thể thường  もの
  • Tính từ -na + / である  もの
  • Danh từ + である  もの

Cách dùng

  1. Mẫu câu dùng để diễn tả sự tương phản giữa 2 vế câu, với ý nghĩ  “Mặc dù sự thể đúng là thế nhưng mà…
  2. Phía sau miêu tả những sự việc, hành động đã không diễn ra, xảy ra theo như dự đoán dựa trên những sự thể trình bày trước đó.
  3. Thường được dùng trong văn viết
NghĩaTuy là … Nhưng …

Ví dụ 

 今回(こんかい)()ったものの得点力(とくてんりょく)不足(ふそく)など、日本(にほん)チーム には(おお)くの課題(かだい)(のこ)った。
 Tuy ngày hôm nay giành chiến thắng nhưng đội tuyển Nhật Bản có nhiều vấn đề còn tồn đọng, chẳng hạn như việc thiếu điểm.

 最初(さいしょ)調子(ちょうし)()かった
ものの20 キロ ()ぎると(きゅう)(あし)(おも)くなって(はし)れなくなってしまった .
 Tuy thể trạng lúc đầu tốt, nhưng khi chạy quá 20 km thì chân chợt trở nên nặng nề và không thể chạy thêm nữa.

 結婚(けっこん)した
ものの、まだ一緒(いっしょ)()んでいない .
 Mặc dù đã kết hôn nhưng mà vẫn chưa sống cùng nhau.

 電車(でんしゃ) 1時間後(じかんご)(うご)()した
ものの速度(そくど)(おと)しての運転(うんてん)だったため、結局(けっきょく)5時間遅(じかんおく)れの到着(とうちゃく)になった .
 Mặc dù tàu đã chạy sau 1 tiếng nhưng mà đi với tốc độ chậm nên kết quả là đến chậm 5 tiếng.

 () すぐ()えた
ものの(けむり)()った何人(なんにん)かが病院(びょういん)(はこ)ばれた。
 Dù lửa đã tắt nhưng vài người hít phải khói đã được đưa tới bệnh viện.

 輸入果物(ゆにゅうくだもの)(たか)
ものの(めずら)しいらしく、人気(にんき)があってよく()れている。
 Trái cây nhập khẩu tuy đắt tiền nhưng vì hiếm và được ưa chuộng nên bán rất chạy.
 
 (あたま)ではわかっている
ものの実際(じっさい)使(つか)(かた)言葉(ことば)説明(せつめい)するのは(むずか)しい。
 Tuy trong đầu tôi hiểu, nhưng thực tế phải sử dụng từ ngữ để giải thích cách sử dụng thì rất khó.
 
 (あたら)しい登山靴(とざんぐつ)()った
ものの(いそが)しくてまだ一度(いちど)(やま)()っていない。
 Tuy tôi đã mua giày leo núi mới, nhưng vì bận rộn nên vẫn chưa đi núi lần nào cả.
 
 スポーツクラブに入会(にゅうかい)した
ものの仕事(しごと)(いそが)しくてなかなか()けない。
 Tuy tôi đã đăng ký tham gia một CLB thể thao, nhưng vì công việc bận rộn nên mãi chưa đi được.
 
 今日中(こんにちじゅう)にこの仕事(しごと)をやりますと()った
ものの、とてもできそうもない。
 Tuy nói là sẽ làm công việc này nội trong ngày hôm nay, nhưng coi bộ không thể nào làm xong kịp.
 
 (あたら)しい(ふく)()った
ものの、なかなか()ていく機会(きかい)がない。
 Tuy tôi đã mua quần áo mới nhưng mãi vẫn chưa có cơ hội mặc nó.
 
 自然(しぜん)(おお)郊外(こうがい)(いえ)()った
ものの(やす)みの()()てばかりだ。
 Tuy tôi đã mua nhà ở ngoại ô có nhiều cảnh thiên nhiên, nhưng vào ngày nghỉ lại toàn ngủ ở nhà thôi.
 
 (つぎ)企画(きかく)(はじ)めるお(かね)はある
ものの、アイデアがなくて(こま)っている。
 Tuy có tiền để bắt đầu triển khai kế hoạch tiếp theo, nhưng khổ nỗi là không có ý tưởng.
 
 祖父(そふ)(からだ)丈夫(じょうぶ)
ものの最近耳(さいきんみみ)()こえにくくなってきた。
 Ông tôi tuy cơ thể vẫn khỏe mạnh nhưng gần đây bắt đầu lãng tai.
 
 招待状(しょうたいじょう)()した
ものの、まだほかの準備(じゅんび)はできてない。
 Thiệp mời thì cũng đã gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị xong.
 
 三日(みっか)でレポートを()くとは()った
ものの三日(さんにち)ではとても()けなかった。
 Tuy tôi đã nói là sẽ viết báo cáo trong 3 ngày, nhưng tôi đã không thể viết kịp với chỉ 3 ngày.
 
 みんなに()かって(つよ)がりを()った
ものの試合(しあい)(ちか)づくにつれて(かれ)不安(ふあん)になってきた。
 Tuy anh ta luôn tỏ ra hùng hồn trước mọi người, nhưng khi trận đấu càng đến gần thì anh ta càng trở nên lo lắng.
 
 仕事(しごと)()()けた
ものの、できるかどうか心配(しんぱい)です。
 Tuy tôi đã nhận lời làm công việc đó, nhưng tôi lo lắng không biết có làm được không.
 
 
先月仕事(ひさ)しぶりに東京(とうきょう)()った。大学時代(だいがくじだい)友人(ゆうじん)電話(でんわ)でもかけてみようとは(おも)ったものの(いそが)しさにまぎれて、ついそのままにしてしまった。
 Tháng rồi, lâu lắm tôi mới lại đi công tác Tokyo. Đã định gọi điện thoại cho bạn bè thời còn học đại học xem sao, nhưng vì quá bận nên tôi đã không gọi được.
 
 いつも勉強(べんきょう)しようと(かんが)えているものの、つい(あそ)んでしまう。
 Tuy lúc nào cũng tính là sẽ học, thế mà lại cứ đi chơi.
 
㉑ 英語(えいご)大丈夫(だいじょうぶ)だと()ったものの(じつ)自信(じしん)がない。
 Tuy tôi nói là tiếng Anh tôi ổn, nhưng thực sự tôi không tự tin.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn