Cấu trúc
- Thể thường + とはいうものの
- Danh từ + とはいうものの
Cách dùng
- 「とはいうものの 」Đóng
vai trò làm liên từ nối các câu. Diễn tả ý nghĩa “sự
việc theo sau khác với dự đoán về sự việc đi trước”.
- Vế sau thường đi với ý kiến,
nhận xét, phán đoán…của người nói.
Nghĩa: Tuy … nhưng … (tuy vậy mà không phải vậy)
Ví dụ
① 3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。
→ Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn
nhỉ.
② 工場の火災は、大きな事故にならなかったとはいうものの、周辺住民に大変な不安を与えた。
→ Hỏa hoạn ở nhà máy tuy không trở thành tai nạn lớn nhưng cũng
khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.
③ 勝ち負けは関係ないとはいうものの、負ければ、やっぱり悔しい。
→ Tuy là việc thắng thua không ảnh hưởng gì nhưng nếu mà thua
thì tiếc thật đấy.
④ 健康に問題はないとはいうものの、本当にそうなのか心配です。
→ Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không
biết sự thật có phải như thế không.
⑤ A:韓国では、何人かで食事を すると、年上の人が払うのが普通なんだって。
B:習慣とはいうものの、いつも払うのは大変そうだなあ。
→ A: Nghe nói ở Hàn Quốc, khi mấy người đi ăn với nhau thì người
lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền.
B: Tuy là phong tục nhưng mà lúc nào cũng như vậy thì cũng khổ nhỉ.
⑥ 休みとはいうものの、仕事がたまっていて全然休むことができない。
→ Tuy nói là nghỉ nhưng
công việc còn tồn đọng nên hoàn toàn không thể nghỉ được.
⑦ 目的の駅(もくてきのえき)についたとはいうものの、このあとどこに行(い)けばいいかわからない。
→ Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không
biết.
⑧ 昇進したとはいうものの、給料は少しもあがらなかった。
→ Tuy là đã thăng chức nhưng lương thì không được tăng chút nào.
⑨ 梅雨が明けたとはいうものの、今日はまだ雨が降っている。
→ Tuy nói là hết mùa mưa rồi nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.
⑩ お腹がいっぱいだとはいうものの、デザート ならまだ食べられる。
→ Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn
có thể ăn được.
⑪ 大学時代は フランス語専攻だった。とはいうものの、フランス語はほとんど話せない。
→ Thời đại học tôi học chuyên ngành tiếng Pháp. Tuy nói vậy
nhưng hầu như tôi không nói được chút tiếng Pháp nào.
⑫ 冷凍食品は便利だ。とはいうものの、毎日続くと嫌になる。
→ Đồ ăn đông lạnh thì rất tiện lợi. Tuy nói vậy nhưng ngày nào
cũng ăn thì ngán lắm.