[Ngữ Pháp N2] 〜 とはいうものの [towaiumonono]

A+ A-

Cấu trúc

  • Thể thường  とはいうものの 
  • Danh từ  とはいうものの 

Cách dùng

  1. とはいうものの Đóng vai trò làm liên từ nối các câu. Diễn tả ý nghĩa sự việc theo sau khác với dự đoán về sự việc đi trước”.
  2. Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán…của người nói.

Nghĩa: Tuy … nhưng … (tuy vậy mà không phải vậy)

Ví dụ 

 3(がつ)とはいうものの、まだまだ(さむ)()(つづ)きますね。
 Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.


 工場(こうじょう)火災(かさい)は、(おお)きな事故(じこ)にならなかった
とはいうものの周辺住民(しゅうへんじゅうみん)大変(たいへん)不安(ふあん)(あた)えた。
 Hỏa hoạn ở nhà máy tuy không trở thành tai nạn lớn nhưng cũng khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.


 ()()けは関係(かんけい)ない
とはいうものの()ければ、やっぱり(くや)しい。
 Tuy là việc thắng thua không ảnh hưởng gì nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.


 健康(けんこう)問題(もんだい)はない
とはいうものの本当(ほんとう)にそうなのか心配(しんぱい)です。
 Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.


 A:韓国(かんこく)では、何人(なんにん)かで食事(しょくじ) すると、年上(としうえ)(ひと)(はら)うのが普通(ふつう)なんだって。
B:習慣(しゅうかん)
とはいうものの、いつも(はら)うのは大変(たいへん)そうだなあ。
 A: Nghe nói ở Hàn Quốc, khi mấy người đi ăn với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền.

B: Tuy là phong tục nhưng mà lúc nào cũng như vậy thì cũng khổ nhỉ.

 (やす)とはいうものの仕事(しごと)がたまっていて全然(ぜんぜん)(やす)むことができない。 
 Tuy nói là nghỉ nhưng công việc còn tồn đọng nên hoàn toàn không thể nghỉ được.


 目的(もくてき)(えき)(もくてきのえき)についた
とはいうものの、このあとどこに(ぎょう)(い)けばいいかわからない。 
 Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không biết.


 昇進(しょうしん)した
とはいうものの給料(きゅうりょう)(すこ)しもあがらなかった。 
 Tuy là đã thăng chức nhưng lương thì không được tăng chút nào.


 梅雨(つゆ)()けた
とはいうものの今日(こんにち)はまだ(あめ)()っている。
 Tuy nói là hết mùa mưa rồi nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.


 お(はら)がいっぱいだ
とはいうものの、デザート ならまだ()べられる。 
 Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn có thể ăn được.


 大学時代(だいがくじだい) フランス()専攻(せんこう)だった。
とはいうものの、フランス()はほとんど(はな)せない。
 Thời đại học tôi học chuyên ngành tiếng Pháp. Tuy nói vậy nhưng hầu như tôi không nói được chút tiếng Pháp nào.


 冷凍食品(れいとうしょくひん)便利(べんり)だ。
とはいうものの毎日(まいにち)(つづ)くと(いや)になる。
 Đồ ăn đông lạnh thì rất tiện lợi. Tuy nói vậy nhưng ngày nào cũng ăn thì ngán lắm
.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn