[Ngữ Pháp N3-N2] 〜 ながら/ながらも [nagara/nagaramo]

A+ A-

Cấu trúc

  • Động từ ます ながら(も)
  • Danh từ(であり) ながら(も)
  • Tính từ đuôi   ながら(も)
  • Tính từ đuôi  (であり)+ ながら(も

Cách dùng

  1. Là dạng liên kết nghịch, diễn tả điều trái với dự đoán, được suy ra từ một trạng thái nào đó. Tuy là vậy nhưng thực tế thì…

  2. ながらもlà dạng nhấn mạnh và mang tính cứng nhắc hơn so vớiながら
  3. Những cụm quán ngữ thường được sử dụng: 残念(ざんねん)ながら(Thật đáng tiếc);しかしながら(Tuy nhiên);()りながら(Mặc dù biết); ()っていながら(Mặc dù biết);(せま)いながらも(Tuy chật chội); (おも)いながらも(Tuy nghĩ là/Tuy thấy là…)

Nghĩa: Tuy…nhưng/ Dù là…nhưng/ Mặc dù…nhưng

Ví dụ 

 (挨拶(あいさつ)最後(さいご)) これで、簡単(かんたん)ながら、お(いわ)いの挨拶(あいさつ)とさせていただきます。
 (Cuối lời chào hỏi) Dù đơn giản nhưng cho tôi gửi lời chúc mừng ạ.

 (かれ)金持(かねも)ちでありながらも、とても地味(じみ)生活(せいかつ)をしている。

 Ông ấy tuy rất giàu có nhưng sống rất giản dị.


 うちの()はまだ (とし)ですが、たまに(わたし)たちはけんか すると、子供(こども)ながら心配(しんぱい)になるみたいです。
 Con tôi mới 2 tuổi, nhưng khi chúng tôi cãi nhau thì nó dù là con nít nhưng vẫn tỏ ra lo lắng.

 田中(たなか)さんは学生(がくせい)()でありながら地元(じもと)食品会社(しょくひんがいしゃ)経営(けいえい)している。

 Anh Tanaka tuy vẫn đang là sinh viên nhưng anh đang kinh doanh một công ty thực phẩm địa phương.

 

 定年退職(ていねんたいしょく)した(あと)も、微力(びりょく)ながら留学生(りゅうがくせい)()()れに貢献(こうけん)したいと(ぞん)じます。

 Tuy chỉ là đóng góp nhỏ nhoi nhưng tôi định sau khi về hưu sẽ cống hiến cho việc tiếp nhận du học sinh.

 

 あの(ひと)(からだ)(ちい)さいながらも、なかなか(ちから)がある。

 Người đàn ông đó tuy nhỏ con nhưng khá khỏe.


 10(がつ)3(にち)ですか。残念(ざんねん)
ながらぼくは参加(さんか)できません。その()友達(ともだち)結婚式(けっこんしき)があるんです。
 Ngày 3/10 ạ, thật tiếc nhưng tôi không thể tham gia được. Ngày đó có lễ cưới của bạn tôi.

 あの()子供(こども)
ながら社会(しゃかい)(はたら)きを よく()っていますね。
 Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ.

 ぼくの部屋(へや) 1(かい)で、(ちい)さい
ながら(にわ)()いています。
 Căn phòng của tôi ở tầng 1, tuy nhỏ nhưng cũng có cả vườn.

 移転(いてん)したばかりの(あたら)しい事務所(じむしょ)は、(せま)ながらも(えき)(ちか)いので満足(まんぞく)している。

 Văn phòng mới vừa chuyển đến tuy có chật chội nhưng vì gần nhà ga nên tôi rất hài lòng.


 (かれ)(ゆた)かな才能(さいのう)(めぐ)まれながらも、その才能(さいのう)()かせないうちに(やまい)(たお)れ、(わか)くして()くなってしまった。

 Anh ấy tuy có một tài năng thiên phú nhưng chưa kịp phát huy đã ngã bệnh và qua đời ở tuổi còn rất trẻ.

 

 (せま)ながらも(たの)しいわが()

 Nhà chúng tôi tuy chật chội nhưng đầy tiếng cười.

 

 (まず)しいながらも(あたた)かい家庭(かてい)(そだ)って(かれ)は、大人(おとな)になってからも(けっ)して(おや)(おん)(わす)れなかった。

 Lớn lên trong một gia đình tuy nghèo khó nhưng rất đầm ấm, khi đã trưởng thành rồi anh ta vẫn không bao giờ quên công ơn của cha mẹ mình.

 

 (からだ)(わる)いと()ながらも、タバコがやめられない(ひと)(おお)い。

 Mặc dù biết là có hại cho sức khỏe nhưng vẫn có nhiều người không thể bỏ thuốc lá.

 

 KFC面接(めんせつ)()けた。緊張(きんちょう)ながらも質問(しつもん)にはしっかり(こた)えられた。

 Tôi đã dự buổi phỏng vấn của KFC. Mặc dù căng thẳng nhưng tôi đã trả lời các câu hỏi khá tốt.

 

 (かれ)はテストの時間(じかん)()っていながら(わたし)(おし)えてくれなかった。

 Cậu ta mặc dù biết giờ thi nhưng đã không nói cho tôi biết.

 

 田舎(いなか)での生活(せいかつ)不便(ふべん)ながらも自然(しぜん)(かこい) かこまれていて毎日(まいにち)がすがすがしい。

 Cuộc sống ở quê tuy bất tiện nhưng được cái có thiên nhiên bao quanh nên mỗi ngày cảm thấy thật khỏe khoắn.


 (すこ)(わる)いと(おも)ながらも(かれ)(わら)うのを(おさ)えることはできなかった。
 Mặc dù thấy hơi có lỗi nhưng anh ta đã không nhịn được cười.

 ()どもたちは文句(もんく)
ながらも後片付(あとかたづけ) 手伝(てつだ)ってくれた。
 Bọn trẻ tuy có phàn nàn, nhưng sau đó vẫn giúp việc dọn dẹp.

 残念(ざんねん)
ながら(くも)っていて、初日(はつひ)()()られなかった。
 Tiếc thật nhưng vì mây mù nên không thể nhìn thấy mặt trời mọc ngày đầu năm mới.

(わたし)はもう 10(ねん)東京(とうきょう)にすんでい
ながら、まだ一度(いちど)東京(とうきょう)タワー ()ったことがないんです」
 Tôi sống ở Tokyo đã 10 năm rồi nhưng vẫn chưa 1 lần đến tháp Tokyo.

㉒ 事情(じじょう)はよくわからない
ながら(なん)とかして(たす)けてあげたいと(おも)った。
 Tuy không biết rõ sự tình nhưng tôi muốn giúp gì đó cho anh.

㉓ この(くるま)小型(こがた)
ながら()心地(ここち)がいい。
 Cái xe này tuy nhỏ nhưng ngồi lên cảm thấy thoải mái.


㉔ 警察官(けいさつかん)でありながら飲酒(いんしゅ)(うん)(かな)をするとは(ゆる)せない。
 Dù là cảnh sát nhưng lái xe sau khi uống rượu là không thể tha thứ.


㉕ A()(わか)
ながらも(ふる)習慣(しゅうかん) よく()っている。
 Anh A tuy còn trẻ nhưng nắm rõ về phong tục xưa.


㉖ (はじ)めて(つく)った料理(りょうり)だが、(われ)
ながらおいしくできた。
 Tuy là món ăn lần đầu tiên nấu nhưng tôi cũng đã làm ngon.


㉗ 何度(なんど)練習(れんしゅう)しているのに、一向(いっこう)上手(じょうず)にならない。(われ)
ながら(なさ)けない。
 Dù luyện tập bao nhiêu lần nhưng vẫn không tốt lên. Tôi thật hết chỗ nói.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn