[Ngữ Pháp N2] ~ というものではない/というものでもない [toiumonodewanai/toiumonodemonai]

A+ A-

Cấu trúc

  • Thể thường  というものではない/というものでもない
  • Thể điều kiện 「~ば/なら」 + というものではない/というものでもな

Cách dùng

  1. Đây là cách nói phủ định gián tiếp hoặc phủ định một phần, được sử dụng để biểu thị ý không thể nói rằng lối suy nghĩ, lập luận nào đó là luôn thỏa đáng, là hoàn toàn đúng”.
  2. Thông thường sử dụng ~というものではない, nhưng đôi khi cũng sử dụng ~というものでもない để nhấn mạnh phủ định lập luận trước đó
  3. Vế trước thường đi với các dạng điều kiện như ~ば/なら hoặc からといって

NghĩaKhông phải…tuyệt đối đúng/ không phải…luôn đúng/ Đâu phải…/ Không hẳn là…

Ví dụ 

 ただ子供(こども)にたくさん勉強(べんきょう)させればよいというものではない

 Không phải chỉ cứ cho con học nhiều thì tốt.

 

 (ひと)には自由(じゆう)があるからといって、(なに)をしてもよいというものではない

 Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.

 

 会議(かいぎ)では(なに)()うかが大切(たいせつ)だ。ただ出席(しゅっせき)していればいいというものではない

 Trong cuộc họp thì nói điều gì mới là quan trọng. Không phải chỉ cần dự là được.


 美人(びじん)だから(しあわ)せになれるというものでもない
 Không thể nói vì là người đẹp mà sẽ trở nên hạnh phúc.

 物価(ぶっか)(やす)くなるのはうれしいけど、(なん)でも(やす)くなればいい
というものでもない
 Vật giá rẻ thì vui đấy nhưng cái gì cũng rẻ thì không hẳn đã tốt.

 結婚(けっこん)(あい)があればいい
というものでもない
 Nói kết hôn là phải có tình yêu thì không hẳn là đúng hoàn toàn.

 お(かね)さえあれば(しあわ)せだ
というものでもない
 Không phải cứ có tiền là luôn hạnh phúc.

 日本(にほん)留学(りゅうがく)すれば、日本(にほん)がうまくなる
というものでもない
 Không phải là cứ đi du học Nhật Bản thì tiếng Nhật sẽ giỏi.

 ()てばいい
というものでもない、その中身(なかみ)大切(たいせつ)だ。
 Thắng không phải lúc nào cũng là tốt, nội dung của chiến thắng đó mới quan trọng.

 外国語(がいこくご)は、(なが)勉強(べんきょう)したから上手(じょうず)(はな)せる
というものでもない
 Không phải là cứ học ngoại ngữ lâu thì có thể nói giỏi.

 ()(もの)などは、(やす)ければそれでいい
というものではない

 Những thứ như thức ăn thì không phải chỉ cần rẻ là được.

 

 鉄道(てつどう)(はやし)ければいいというものではありません乗客(じょうきゃく)安全(あんぜん)第一(だいいち)です。

 Đường sắt thì không phải cứ nhanh là tốt. An toàn của hành khách phải đặt lên hàng đầu.

 バイオリンは、(なら)っていれば自然(しぜん)にできるようになるというものではない

 Vi-ô-lông không phải chỉ cần học là tự nhiên có thể chơi được.

 

 (なん)でも(おお)ければいいというものでもない

 Không hẳn cứ cái gì nhiều thì tốt.

 

 (はや)ければそれだけでいい(くるま)というものでもないだろう。

 Một chiếc xe có lẽ không phải chỉ cần chạy nhanh là được.

 

 お(かね)があれば(しあわ)せだちというものでもない

 Không phải cứ có tiền thì hành phúc.

 

 有名(ゆうめい)大学(だいがく)卒業(そつぎょう)したからといって、それで(しあわ)せになれるというものでもない

 Đâu phải cứ tốt nghiệp một đại học danh tiếng là đã có thể sống hạnh phúc.

 

 まじめな(ひと)だから有能(ゆうのう)というものでもない

 Không phải cứ người nghiêm túc là sẽ có tài năng.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn