Cấu trúc
- Động từ thể từ điển + どころではない
- Tính từ đuôi い + どころではない
- Tính từ đuôi な + どころではない
- Danh từ + どころではない
Cách dùng
- Là cách nói mà người nói biểu thị ý
nghĩa phủ định một cách mạnh mẽ rằng “không phải lúc, không phải trường
hợp, để có thể thực hiện việc đó” – “việc đó còn xa lắm”
– “Không có thời gian/tâm trí cho việc gì/Trong điều kiện này thì không
thể làm gì“
- Đây là dạng văn
nói nên không dùng trong những dạng văn trang trọng như văn chính
thức, hay luận văn…
Nghĩa: Không phải là lúc/ Không có thời gian, tâm trí/ Không thể/ Còn lâu mới……
Ví dụ
① ねえ、明日バーゲン に行かない?
- ごめん。来週試験で、それどころじゃないの。
→ Này, mai đi
đến chỗ bán hàng giảm giá không?
ー Xin lỗi, tuần sau tớ thi rồi, giờ chả có tâm trí
cho việc đó.
② 天気もよさそうだし、週末、花見に行かない?
- 無理無理。もうすぐ レポート の締め切りで、花見どころじゃないんだ。
→ Thời tiết có
vẻ đẹp, cuối tuần đi ngắm hoa không?
– Không được.
Sắp tới hạn nộp báo cáo rồi, thời gian đâu mà ngắm hoa nữa.
③ 人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。
→ Việc của người
khác thì chịu không giúp được rồi. Việc của mình còn đang không làm kịp đây
này.
④ 年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした。
→ Cuối năm mẹ
phải nhập viện nên chẳng còn tết nhất gì nữa.
⑤ 仕事が残っていて、飲み会どころではないんです。
→ Công việc còn
tồn đọng, thời gian đâu mà đi nhậu nữa.
⑥ A「高橋さん、今度の休みに京都へ行くんだけど、いっしょに行きませんか。」
B「ごめんなさいね。わたし、今忙しくて、旅行どころじゃないんです。」
→ A: Takahashi này, kỳ nghỉ này tôi sẽ đi Kyoto ấy, em có đi cùng không?
B: Xin lỗi anh nhé. Em hiện đang rất bận nên không thể đi du lịch
lúc này được.
⑦ 当時はお金もなく、誕生日といっても祝うどころではなかった。
→ Vào thời gian đó tiền cũng không có nên dù là
sinh nhật cũng đã không thể tổ chức ăn mừng được.
⑧ 桜の季節だというのに、お花見どころじゃなく、夜遅くまで仕事をしている。
→ Mặc dù đang là mùa hoa anh đào nhưng
tôi không thể đi ngắm hoa được do ngày nào cũng phải làm việc đến
tối.
⑨ お金がなくて、買い物どころではない。
→ Vì không có tiền nên không phải là
lúc có thể đi mua sắm được.
⑩ 昼寝どころではない。さっさと仕度しなさい!
→ Bây giờ không phải là lúc ngủ trưa.
Hãy đi làm việc ngay!
⑪ 忙しくて遊ぶどころではない。
→ Bây giờ không phải là lúc tôi có thể đi chơi được, vì bận quá.
⑫ 引越をしたばかりなので、旅行どころではなくうちの整理に手一杯です。
→ Vì tôi chuyển nhà xong nên bây giờ không
phải là lúc có thể đi du lịch được, việc dọn dẹp nhà đã chiếm hết thời
gian của tôi rồi.
⑬ 彼はあんな小さな字が読めるのだから近視どころではない。
→ Vì anh ta đọc được chữ nhỏ như thế nên anh
ta còn lâu mới bị cận thị.
⑭ 彼はよく間違いをするが、馬鹿どころではない。
→ Anh ta dù thường hay mắc sai lầm nhưng anh
ta còn lâu mới ngốc.
⑮ 彼は紳士どころではない。
→ Anh ta còn lâu mới ga-lăng.
⑯ 彼は正直どころではない。
→ Anh ta còn lâu mới thật lòng.
⑰ 来週試験だから旅行どころではない!
→ Tuần sau tôi thi nên giờ không phải là
lúc có thể đi du lịch được.
⑱ この国の経済はどんどん悪くなっていて、よくなるどころではない。
→ Nền kinh tế của nước này ngày càng kém
nên còn lâu lắm mới tốt lên được.
⑲ 彼の奥さんはやさしいどころではなく、鬼のような人ですよ。
→ Vợ anh ta còn lâu mới hiền, dữ như
quỷ vậy đó.
⑳ 卒業も危ないのだから、就職活動どころではない。
→ Ngay cả việc tốt nghiệp cũng còn không biết
có được không nên ngày đi tìm việc còn xa lắm.
㉑ 天気が悪くては、海水浴どころではない。
→ Những khi thời giết xấu thì không phải
là lúc có thể đi tắm biển được.
㉒ 仕事が残っていて、酒を飲んでいるどころではないんです。
→ Vì công việc tôi vẫn còn nên không phải là lúc có thể ngồi nhâm nhi vài ba ly rượu được.