[Ngữ Pháp N2] ~ はさておき [hasateoki]

A+ A-

Cấu trúc

  • Danh từ + はさておき
  • ~かどうか + はさておき
  • ~のか + はさておき

Cách dùng

  1. Được sử dụng khi muốn diễn tả ý chuyện này khoan hãy bàn tới, chuyện này khoan hãy nới đến. Trước hết cần tập trung vào vấn đề phía sau”. Hay là “Vì có điều khác quan trọng hơn, nên trước hết hãy bắt đầu từ chuyện quan trọng trước”
  2. Hay đi với những từ thể hiện chuyện quan trọng, chuyện trở thành chủ đề sau đó
  3. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn
  4. Vế phía sau được xếp ưu tiên cao hơn so với vế trước, có tính quan trọng vì là điều cơ bản

Nghĩa: Khoan hãy nói đến / Chưa nói đến / Chưa bàn tới / Tạm thời chưa nói đến…

Chú ý

  • Cách sử dụng của 「はさておき」 gần giống với「~はともかく」nhưng 「~はともかく」được sử dụng nhiều trong hội thoại hàng ngày hơn và là lối nói suồng sã, thân mật hơn, đặc biệt có hàm ý so sánh giữa sự việc trước và sau. Trong khi đó 『~はさておき』mang tính trang trọng, kiểu cách hơn, và có hàm ý mạnh rằng “không xét đến chuyện đó, nên tập trung vào chuyện phía sau hơn”

Ví dụ 

 この(ほん)内容(ないよう)はさておき、タイトル はすごくいいと(おも)う。
 Quyển sách này, chưa bàn đến nội dung thế nào, nhưng tôi nghĩ là tựa đề rất hay.

 日本(にほん)最近(さいきん)(つよ)くなったね。
- うん、()てるかどうか
はさておき今日(きょう)もいい試合(しあい) するんじゃないかな。
 Gần đây Nhật mạnh lên rồi nhỉ.
ー Ừ, chưa bàn đến việc thắng hay không, nhưng không phải là hôm nay chơi một trận rất hay hay sao.


 就職(しゅうしょく)するかどうかはさておき来年卒業(らいねんそつぎょう)できるかどうか心配(しんぱい)したほうがいい。

 Việc có đi làm hay không khoan nhắc tới, trước mắt nên liệu xem có tốt nghiệp được năm sau hay không.


 責任(せきにん)(だれ)にあるのかはさておき(いま)今後(こんご)対策(たいさく)(かんが)えるべきだ。

 Trách nhiệm thuộc về ai thì khoan hãy bàn tới, bây giờ cần suy nghĩ giải pháp cho sắp tới.

 あのレストランは、(あじ)はさておき(たし)かに(やす)い。

 Nhà hàng đó không bàn tới vị, đúng là rẻ thật.

 

 大学進学(だいがくしんがく)問題(もんだい)はさておき(いま)(かれ)には健康(けんこう)()(もど)すことが第一(だいいち)だ。

 Chuyện học lên đại học khoan hãy bàn tới, đối với anh ta hiện nay thì việc hồi phục sức khỏe là ưu tiên hàng đầu.

 

 あの(ひと)(はなし)は、内容(ないよう)はさておき(はな)(かた)はわかりやすい。

 Những câu chuyện của người đó thì khoan bàn tới nội dung, cách nói chuyện rất dễ hiểu

 

二人(ふたり)(おとこ)(ひと)仕事(しごと)の話をした後〉

「それはさておき社員旅行(しゃいんりょこう)のことはどうなっているんだろう?」

「ああ、それは木村(きむら)さんが中心(ちゅうしん)になって(すす)めているという(はなし)ですよ」

<sau khi hai người đàn ông nói chuyện xong>

– Chuyện đó tạm thời là vậy, chuyện du lịch của công ty thế nào rồi?

– À, cái đó nghe nói anh Kimura phụ trách chính và đang tiến hành đấy.

 

 その(はなし)はさておき今日(きょう)のテーマについて(はな)しましょう。

 Chuyện đó hãy gác lại, chúng ta hãy cùng nói về đề tài của ngày hôm nay.

 

 この会社(かいしゃ)では給料(きゅうりょう)(がく)はさておき仕事(しごと)内容(ないよう)がわたしには()わない。

 Ở công ty này thì tiền lương khoan hãy bàn tới, nội dung không việc không phù hợp với tôi.

 

 今度(こんど)旅行(りょこう)(はなし)はさておき、まず仕事(しごと)片付(かたづ)けよう。

 Chuyện du lịch lần này khoan bàn tới, trước hết hãy làm xong việc đã.

 仕事(しごと)(はなし)はさておき今日(きょう)は思い()(たの)しみましょう。

 Chuyện công việc chúng ta hãy gác sang một bên, hôm nay hãy vui chơi cho thỏa thích.

 

 社長(しゃちょう)責任問題(せきにんもんだい)はさておき(いま)はどうやって会社(かいしゃ)をまとめることが出来(でき)るかを(かんが)えた(ほう)がいい。

 Vấn đề trách nhiệm của giám đốc hãy gác lại, bây giờ nên suy nghĩ xem làm cách nào đề ổn định lại công ty.

 

 どんな(いえ)がいいかはさておき、どんな地域(ちいき)(いん)()したいかを(かんが)えよう。

 Chuyện nhà cửa thế nào hãy tính sau, giờ hãy cân nhắc xem nên chuyển đến khi vực nào.


(パーティー で)冗談(じょうだん)はさておき早速(さっそく)()(はじ)めたいと(おも)います。
 (Trong bữa tiệc) Tạm dừng việc nói đùa lại, tôi muốn nhanh chóng bắt đầu bữa tiệc.

 値段(ねだん)
はさておき、その ドレス (きみ)には似合(にあ)わない。
 Tạm thời chưa nói đến giá cả, nhưng cái váy đó không hợp với em đâu.

 結果(けっか)
はさておき、がんばりました。
 Tạm thời chưa nói đến kết quả, nhưng tôi đã cố gắng.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn