Ngữ pháp N3 ばかりか [bakarika]

A+ A-

 Cấu trúc

  1. N/Adj/V+ばかりか・・・も             
  2. N/Adj/V +ばかりか・・・まで      
  3. N/Adj/V +ばかりか・・・さえ  

Cách dùng

 Diễn tả không chỉ A (mức độ nhẹ) mà còn B (mức độ cao hơn, còn hơn thế nữa)

Nghĩa: ①  Không chỉ...mà còn.../Không những...mà còn.../ ② Không chỉ...mà đến cả/ ③Không chỉ....mà thậm chỉ còn...

Ví dụ

 豆腐(とうふ)はたんばく(しつ) たくさん(ふく)ばかりか、ビタミン なども豊富(ほうふ)なんです。
 Đậu phụ không chỉ nhiều protein mà còn giàu vitamin nữa.

 (かれ)最近(さいきん)遅刻(ちこく)(おお)ばかりか、ミス 目立(めだ)つ。
 Gần đây cậu ấy không chỉ đi muộn nhiều mà còn mắc lỗi đáng kể nữa.

 (いえ)()るのが(おく)れたばかりか渋滞(じゅうたい)もあって、空港(くうこう)()いたのは 10時半(じはん)だった。
 Không chỉ rời nhà muộn, mà còn bị tắc đường nên lúc đến sân bay đã là 10 giờ 30.
.
 去年(きょねん)()たこのお菓子(かし)は、日本国内(にほんこくない)ばかりか海外(かいがい)でも ヒット商品(しょうひん)になった
 Loại bánh kẹo mới ra năm ngoái này, không chỉ được ưa chuộng trong nội địa Nhật mà còn trở thành sản phẩm hit ở nước ngoài.

 この レストラン (あじ)(わる)ばかりか店員(てんいん)態度(たいど)もひどい。
 Nhà hàng này món ăn không chỉ tồi mà thái độ của nhân viên cũng kinh khủng


. いくらぐすりんでも、風邪かぜなおらないばかりか、もっとわるくなってきました。

 Cho dù uống bao nhiêu thuốc đi chăng nữa thì bệnh cảm của tôi không những không khỏi mà ngày càngtrầm trọng hơn.

  この頃彼ごろかれ遅刻ちこくおおばかりか授業中じゅぎょうちゅう居眠いねむりすることさえあります。

 Dạo gần đây cậu ta không chỉ hay đến lớp muộn mà thậm chí còn ngủ gật trong giờ học nữa.

  かれ仕事しごと財産ざいさんばかりか家族かぞくまでてていえてしまった。

 Anh ta không chỉ công việc và tài sản, mà đến cả gia đình mình cũng vứt bỏ để bỏ nhà ra đi.

  あのひと仕事しごと熱心ねっしんであるばかりか地域活動ちいきかつどう積極的せっきょくてきにしている。

 Người đó không chỉ chăm chỉ trong công việc mà ngay cả các hoạt động xã hội ở địa phương cũng rất năng nổ.

  そのうわさはクラスメートばかりか先生せんせいまでひろまっている。

 Lời đồn đó không chỉ các bạn học cùng lớp mà nó còn lan ra đến tai của các giáo viên.

  作詞家さくしか田中氏たなかし作詞さくしばかりか作曲さっきょくまでばしている。

 Nhà sáng tác lời bài hát Tanaka thì không chỉ viết lời mà còn viết nhạc cho các bài hát.

  勉強べんきょうばかりかスポすぽめんすぐれている。

 Không chỉ trong học hành mà ngay cả chơi thể thao anh ta cũng giỏi.


Nâng cao

そればかりか】Đâu chỉ có vậy - Không những thế

 (きみ)利益(りえき)にはならないし、そればかりか全体(ぜんたい)損失(そんしつ)になる

 Nó sẽ không có lợi gì cho câu, không những thế, nó còn gây thiệt hại về mặt tổng thể.


 ぼくこまるが,そればかりか家族かぞくみんなに迷惑めいわくをかける

 Tôi cũng sẽ gặp rắc rối, mà đâu chỉ có thế, điều đó sẽ gây phiền hà cho mọi người trong gia đình.


  そればかりか会社かいしゃ直営店ちょくえいてん商品しょうひんは、たいていよそのみせより高価こうかだったのです。

 Đâu chỉ có vậy, các sản phẩm của các cửa hàng trực thuộc công ty cũng thường có giá cao hơn so với những cửa hàng khác.

 



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn