Cấu trúc
- N/Adj/V+ばかりか・・・も
- N/Adj/V +ばかりか・・・まで
- N/Adj/V +ばかりか・・・さえ
Cách dùng
Diễn tả không chỉ A (mức độ nhẹ) mà còn B (mức độ cao hơn, còn hơn thế nữa)
Nghĩa: ① Không chỉ...mà còn.../Không những...mà còn.../ ② Không chỉ...mà đến cả/ ③Không chỉ....mà thậm chỉ còn...
Ví dụ
① 豆腐はたんばく質を たくさん含むばかりか、ビタミン なども豊富なんです。
→ Đậu phụ không chỉ nhiều protein mà còn giàu vitamin nữa.
② 彼は最近、遅刻が多いばかりか、ミス も目立つ。
→ Gần đây cậu ấy không chỉ đi muộn nhiều mà còn mắc lỗi đáng
kể nữa.
③ 家を出るのが遅れたばかりか、渋滞もあって、空港に着いたのは 10時半だった。
→ Không chỉ rời nhà muộn, mà còn bị tắc đường nên lúc đến sân
bay đã là 10 giờ 30.
.
④ 去年出たこのお菓子は、日本国内ばかりか、海外でも ヒット商品になった。
→ Loại bánh kẹo mới ra năm ngoái này, không chỉ được ưa chuộng
trong nội địa Nhật mà còn trở thành sản phẩm hit ở nước ngoài.
⑤ この レストラン は味が悪いばかりか、店員の態度もひどい。
→ Nhà hàng này món ăn không chỉ tồi mà thái độ của nhân viên
cũng kinh khủng
.⑥ いくら薬を飲んでも、風邪が治らないばかりか、もっと悪くなってきました。
→ Cho dù uống bao nhiêu
thuốc đi chăng nữa thì bệnh cảm của tôi không những
không khỏi mà ngày càngtrầm trọng hơn.
⑦ この頃彼は遅刻が多いばかりか、授業中に居眠りすることさえあります。
→ Dạo gần đây cậu
ta không chỉ hay đến lớp muộn mà thậm chí còn ngủ
gật trong giờ học nữa.
⑧ 彼は仕事や財産ばかりか、家族まで捨てて家を出てしまった。
→ Anh ta không chỉ công
việc và tài sản, mà đến cả gia đình mình cũng vứt
bỏ để bỏ nhà ra đi.
⑨ あの人は仕事に熱心であるばかりか、地域活動も積極的にしている。
→ Người đó không
chỉ chăm chỉ trong công việc mà ngay cả các hoạt động xã
hội ở địa phương cũng rất năng nổ.
⑩ その噂はクラスメートばかりか先生まで広まっている。
→ Lời đồn đó không
chỉ các bạn học cùng lớp mà nó còn lan ra đến tai của các
giáo viên.
⑪ 作詞家の田中氏は作詞ばかりか、作曲まで手を伸ばしている。
→ Nhà sáng tác lời bài
hát Tanaka thì không chỉ viết lời mà còn viết nhạc cho
các bài hát.
⑫ 勉強ばかりかスポーツの面も優れている。
→ Không chỉ trong học
hành mà ngay cả chơi thể thao anh ta cũng giỏi.
Nâng cao
【そればかりか】Đâu chỉ có vậy - Không những thế
① 君の利益にはならないし、そればかりか全体の損失になる
→ Nó sẽ không có lợi gì cho câu, không những thế, nó còn gây
thiệt hại về mặt tổng thể.
②「僕も困るが,そればかりか,家族みんなに迷惑をかける
→ Tôi cũng sẽ gặp rắc rối, mà đâu chỉ có
thế, điều đó sẽ gây phiền hà cho mọi người trong gia đình.
③ そればかりか、会社の直営店の商品は、たいていよその店より高価だったのです。
→ Đâu chỉ có vậy, các sản phẩm của các cửa hàng trực thuộc công ty
cũng thường có giá cao hơn so với những cửa hàng khác.
Bài viết tương tự:
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới