[Ngữ Pháp N3] ~ ことはない

A+ A-
Cấu trúc

V+ ことはない

Cách dùng
  1.  Là cách nói diễn đạt sự không cần thiết phải làm một điều gì. Thường dùng để khích lệ hoặc khuyến cáo, đưa ra lời khuyên hoặc đôi khi là mang nghĩa phê phán, nhắc nhở đối một ai đó.
  2. Thường gặp đi với dạngなにも∼ことはない」「わざわざ∼ことはない」
  3. Không dùng trong trường hợp điều không cần thiết đã được xác định ngay từ đầu.
  4. Không dùng ở dạng câu hỏi. Hầu như không dùng nói về bản thân người nói.
→ Nghĩa : Không việc gì phải / Không cần / Không có chuyện
Ví dụ

① 心配しんぱいすることはないよ。僕ぼくも手伝てつだうから頑張がんばろう。
→ Việc gì mà phải lo. Gắng lên. Tôi cũng sẽ giúp đỡ cậu.
 
② 自分じぶん責せめることはないわ。
→ Anh không cần phải tự trách mình.
 
③ 困こまったことがあったらいつでも私わたしに言いってね。一人ひとりで悩なやむことはないのよ。
→ Lúc nào gặp khó khăn, cứ cho tôi biết nhé. Không việc gì phải lo nghĩ một mình cả.
 
気きにするな。あなたが謝あやまることはないよ。
→ Đừng bận tâm. Không việc gì phải xin lỗi cả.
 
すぐ帰かえってくるんだから、空港くうこうまで見送みおくりに来くることはない
→ Tôi đi rồi về ngay thôi nên không cần phải đến sân bay tiễn đâu.
 
 怖こわがることはないよ。あの犬いぬは、体からだは大おおきいけれど性質せいしつはおとなしいから。
→ Cháu không cần phải sợ. Con chó đó nó tuy to nhưng tính rất hiền.
 
 そのことでは彼かれにも責任せきにんがあるんだから、君きみだけが責任せきにんを取とることはないよ。
→ Việc đó thì nó cũng có trách nhiệm. Anh không phải chịu trách nhiệm một mình đâu.
 
 おじさんの病気びょうきはすぐによくなるから、君きみは何なにも心配しんぱいすることはない
→ Bệnh tình của chú ấy sẽ sớm cải thiện, cậu không cần phải lo lắng đâu.
 
 あなたの気持きもちもわかるけど、皆みなの前まえであんなに怒おこることはないでしょう。
→ Em hiểu cảm xúc của anh nhưng anh cũng không cần phải nổi giận như thế trước mặt mọi người.
 
  来くることはありません。郵送ゆうそうでいいですよ。
→ Cậu không cần phải đến đâu. Gửi bưu điện là được rồi.
 

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn