- 「~させてください」là cách nói được sử dụng khi muốn “truyền đạt lại nội dung của một mệnh lệnh, nghiêm cấm, chỉ thị, yêu cầu, hay lời khuyên...”
- Được nói/yêu cầu bởi ai đó thì sau danh từ chỉ người đó sẽ đi với trợ từ「に」hoặc「から」
- Đôi khi cũng được bắt gặp sử dụng với dạng thay 言う bằng các từ 注意する (lưu ý, nhắc nhở), 頼む (nhờ), 伝える (truyền đạt)...
① 妻に、家ではたばこ を吸わないように言われています。(=「吸わないで」と言われています」
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.
② 山田さんが ジョン さんに英語を見てくれるように頼んでいる。
→ Yamada đã nhờ John xem hộ bài tiếng Anh.
③ お母さんに ショートパンツ を はいて学校へ行かないように注意された。
→ Tôi bị mẹ nhắc là không được mặc quần soóc đến trường.
④ 医者にお酒を飲まないように言われた。
→ Tôi đã được bác sĩ nhắc nhở là không uống rượu.
⑤ 私はそうするように言われました。
→ Tôi đã được yêu cầu làm thế.
⑥ 上司から講習を受けるように言われました。
→ Tôi đã bị cấp trên yêu cầu dự buổi học.
⑦ 父にあとで部屋に来るように言われました。
→ Tôi đã bị bố bảo là lát nữa hãy đến phòng bố.
⑧ 彼にここにいるようにと言われた。
→ Tôi đã được anh ấy bảo là hãy ở đây.
⑨ 私はこれをここへ持ってくるように言われました。
→ Tôi đã được yêu cầu là mang cái này đến đây.
⑩ 姉に部屋を片付けるように言われました。
→ Tôi đã bị chị gái yêu cầu dọn dẹp phòng.
⑪ 先生に、夜一人で帰るときは気をつけて帰るように言われた。
→ Tôi đã được cô giáo nhắc là hãy cận thận khi về nhà khuya một mình.
⑫ 先生に宿題を忘れないように注意された。
→ Tôi đã bị giáo viên nhắc nhở là không được quên bài tập về nhà.
⑬ 先生に授業に遅刻しないように注意された。
→ Tôi đã bị giáo viên nhắc nhở là không được đến trễ giờ học.
⑭ 母にサンドイッチを買うように頼まれました。
→ Tôi đã bị mẹ nhờ mua bánh sandwich.