- Là cách nói thường đi với cấu trúc「N1 向けに~/向けの N2」 , diễn đạt ý nghĩa “N2 được tạo ra nhằm dành cho/hướng đến đối tượng N1”.
- Sau 「向けの」sẽ là danh từ và sau「向けに」sẽ là động từ/câu/cụm từ.
② 海外向けの番組がますます多くなってきました。
③小学生向けの辞書は字が大きくて読みやすい。
④ ワンピースは少年向けの漫画です。
⑤ 初心者向けのコースがありますか。
⑥ あちらに外国人向けのパンフレットが用意してあります。
⑦ このデザイナーは若者向けの服をたくさんデザインしました。
⑧ この映画は大人向けなので、子供は見てもつまらない。
⑨ この文には専門家向けの用語が多いので、一般の人にはわかりにくい。
⑩ 輸出向けの製品はサイズが少し大きくなっている。
⑪ この説明書は外国人向けだが、日本人が読んでもとてもおもしろく、ためになる。
→ Sách hướng dẫn này mặc dù dành cho người nước ngoài nhưng người Nhật đọc cũng rất thú vị và có ích.
⑫ これは若いお母さん向けに書かれた本です。
→ Đây là quyển sách được viết dành cho các bà mẹ trẻ.
⑬ これは幼児向けに書かれた本です。
→ Đây là quyển sách được viết
dành cho trẻ nhỏ.
⑭当社では、輸出向けに左ハンドルの自動車を早くから生産している。
→ Công ty chúng tôi từ lâu rồi đã sản xuất xe hơi
tay lái bên trái dành cho xuất khẩu.
→ Đồ điện gia dụng (đồ điện dùng cho gia đình)
③ パーティー用バッ
→ Túi xách dành để đi dự tiệc