Cách dùng
- Sắp: Là cách nói dùng với hình thức thể ý hướng (意向形) của động từ, diễn tả ý nghĩa “(ngay trước) thời điểm bắt đầu hay kết thúc một động tác hay một sự biến đổi. Những động từ điển hình được sử dụng trong cấu trúc này là những động từ không chủ ý, không liên quan đến ý chí của con người như 「始まる/終わる」. Tuy nhiên khi đi với các nói 「Vようとするところ」thì ta vẫn sử dụng những động từ có chủ ý được. Trường hợp sử dụng động từ không chủ ý, thường là cách nói mang tính văn học, thơ ca...
- Kết hợp với những động từ chỉ hành vi có chủ ý, để diễn tả sự toan tính, sự cố gắng thực hiện hành vi, động tác đó.
→ Nghĩa : Sắp / Định / Tính / Đang cố
Ví dụ
① 時計は正午を知らせようとしている。
→ Đồng hồ sắp báo 12 giờ trưa.
② 長かった夏休みもじきに終わろうとしている。
→ Kỳ nghỉ hè dài đằng đẵng
cũng sắp sắp kết thúc rồi.
③ 日は地平線の彼方に沈もうとしている。
→ Mặt trời sắp lặn xuống bên
kia đường chân trời.
④ 上り坂に差し掛かろうとするところで車がエンストを起こしてしまった。
→ Tại chỗ sắp sửa leo dốc thì
xe lại bị tắt máy.
⑤ お風呂に入ろうとしていたところに、電話がかかってきた。
→ Vừa mới định đi tắm thì có
điện thoại gọi đến.
⑥ 息子は東大に入ろうとしている。
→ Con trai tôi tính vào trường
đại học Tokyo.
⑦ 彼は必死に逃げようとした。
→ Anh ta cố gắng trốn chạy hết
sức mình.
⑧ 犬があなたの靴をかもうとしているよ。
→ Con chó đang cố cắn đôi giầy
của anh.
⑨ 三人が外に出ようとすると、先生が呼び止めた。
→ Khi 3 người vừa định ra
ngoài thì thầy giáo gọi lại.
⑩ 彼女は25歳になる前に何とか結婚しようとしている。
→ Cô ấy tính bằng mọi cách
phải lập gia đình trước 25 tuổi.
⑪ 彼らはわたしを見つけようとするに違いない。
→ Hẳn là họ đang cố gắng tìm
tôi.
⑫ 電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まって乗れなかった。
→ Khi tôi vừa định leo lên xe
điện thì cánh cửa đóng lại nên tôi bị lỡ chuyến.
⑬ ハチコは、わたしが出かけようとすると、ほえる。
→ Hachiko sủa bất cứ khi nào
tôi định đi ra ngoài.
⑭ いくら思い出そうとしても、名前が思い出せない。
→ Dù có cố gắng bao nhiêu đi
nữa cũng không thể nhớ ra cái tên đó.
⑮ 彼を助けようとする者は誰もいなかった。
→ Không một ai cố để giúp anh
ta.
⑯ 子供達が迷路を抜けて外に出ようとしている。
→ Những đứa trẻ đang cố gắng
thoát khỏi mê cung.
⑰ 息をしようとすると、頭がクラクラする。
→ Tôi cảm thấy đầu óc quay
cuồng khi tôi cố thở.
⑱ 本人にやろうとする意欲がなければ、いくら言っても無駄です。
→ Nếu đương sự không có ý muốn
làm thì dù có nói bao nhiêu cũng vô ích.
⑲ お風呂に入ろうとしたとき、誰かが来た。
→ Khi tôi vừa định đi tắm thì
có ai đó đến.
⑳ 寝ようとすればするほど、目がさえてきてしまった。
Mở rộng:
「~ようと(も/は)しない」: Không chịu / Không có ý định
「~ようと(も/は)しない」: Không chịu / Không có ý định
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới