[Ngữ Pháp N3-N2] ~ なんか ~ ものか/もんか/ものですか

A+ A-
Cấu trúc

Động từ thể thường + ものか/もんか/ものですか

Tính từ đuôi い + ものか/もんか/ものですか

Tính từ đuôi な/Danh từ + な + ものか/もんか/ものですか

Cách dùng

  1. Mẫu câu dùng trong hội thoại, thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của người nói về vấn đề gì đó “tuyệt đối không phải là…/…là sai”.
  2. Được nói với ngữ điệu hạ thấp xuống, khi muốn nói nhấn mạnh chủ ý người nói, nói với chính mình rằng “nhất định không làm..”
  3. Đây Là cách nói bày tỏ cảm xúc, sử dụng những từ trái ngược (phủ định điều được nói trước đó, hoặc được dự đoán trước đó)
  4. Là cách nói thân mật, suồng sã. Văn nói sử dụng 「もんか」 hoặc「もんですか」
  5. 「ものか」 thông thường được nam sử dụng, còn nữ thì sử dụng hình thức lịch sự hơn là 「ものですか」

→ Nghĩa :  tuyệt đối không…(những chuyện như thế) / làm gì mà có…
Ví dụ

① (こわ)なんかあるものか

→ Làm gì có chuyện sợ chứ.

② (きみ)なんかできるものか

→ Chú em làm gì mà có thể chứ.

③ 幽霊(ゆうれい)なんかいるものか

→ Làm gì mà có ma quái này kia chứ.

④ 天使(てんし)なんかあるものか

→ Làm gì mà có thiên thần cơ chứ.

⑤ (いえ)なんか(かえ)ってやるものか

→ Tôi tuyệt đối không thèm trờ về nhà.

⑥ (かれ)なんか()けるものか

→ Tôi tuyệt đối không thể thua anh ta được.

⑦ この問題(もんだい)(きみ)()けるもんか

→ Làm sao mà cậu giải được bai tập này chứ.

⑧ (だれ)がそんな(はなし)なんか(しん)じるものか

→ Tuyệt đối không ai thèm tin một câu chuyện như thế.

⑨ あんな(おとこ)なんか二度(にど)(くち)()いてやるものか

→ Tôi tuyệt đối không thèm nói chuyện với loại đàn ông như thế tới lần thứ hai.

⑩ あんな(ひと)(おし)えてなんかやるものか

→ Tôi tuyệt đối không thèm dạy cho loại người như thế.

⑪ 一人(ひとり)でも寂しくなんかあるものか

→ Dù ở một mình, tôi tuyệt đối không buồn đâu.

⑫ A:講演会(こうえんかい)いかがでした、面白(おもしろ)(はなし)()けたでしょう。

        B:面白(おもしろ)なんかあるものですか。すごくくだらない(はなし)でしたよ。

一 Buổi thuyết trình anh thấy thế nào? Chắc anh đã được nghe nhiều điều hay, phải không?

一 Chẳng hay ho chút nào. Toàn những điều cực kỳ vô bổ.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn