Động từ thể thường + ものか/もんか/ものですか
Tính từ đuôi い + ものか/もんか/ものですか
Tính từ đuôi な/Danh từ + な + ものか/もんか/ものですか
- Mẫu câu dùng trong hội thoại, thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của người nói về vấn đề gì đó “tuyệt đối không phải là…/…là sai”.
- Được nói với ngữ điệu hạ thấp xuống, khi muốn nói nhấn mạnh chủ ý người nói, nói với chính mình rằng “nhất định không làm..”
- Đây Là cách nói bày tỏ cảm xúc, sử dụng những từ trái ngược (phủ định điều được nói trước đó, hoặc được dự đoán trước đó)
- Là cách nói thân mật, suồng sã. Văn nói sử dụng 「もんか」 hoặc「もんですか」
- 「ものか」 thông thường được nam sử dụng, còn nữ thì sử dụng hình thức lịch sự hơn là 「ものですか」
① 怖くなんかあるものか。
→ Làm gì có chuyện sợ chứ.
② 君なんかできるものか
→ Chú em làm gì mà có thể chứ.
③ 幽霊なんかいるものか。
→ Làm gì mà có ma quái này kia chứ.
④ 天使なんかあるものか。
→ Làm gì mà có thiên thần cơ chứ.
⑤ 家になんか帰ってやるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thèm trờ về nhà.
⑥ 彼になんか負けるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thể thua anh ta được.
⑦ この問題が君に解けるもんか。
→ Làm sao mà cậu giải được bai tập này chứ.
⑧ 誰がそんな話なんか信じるものか。
→ Tuyệt đối không ai thèm tin một câu chuyện như thế.
⑨ あんな男となんか二度と口を利いてやるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thèm nói chuyện với loại đàn ông như thế tới lần thứ hai.
⑩ あんな人に教えてなんかやるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thèm dạy cho loại người như thế.
⑪ 一人でも寂しくなんかあるものか。
→ Dù ở một mình, tôi tuyệt đối không buồn đâu.
⑫ A:講演会いかがでした、面白い話が聞けたでしょう。
B:面白くなんかあるものですか。すごくくだらない話でしたよ。
一 Buổi thuyết trình anh thấy thế nào? Chắc anh đã được nghe nhiều điều hay, phải không?
一 Chẳng hay ho chút nào. Toàn những điều cực kỳ vô bổ.