Ngữ pháp N3 ~ 最中に|最中だ

A+ A-

Cấu trúc

Vている + 最中だ/最中に

N + 最中だ/最中に

Cách dùng

Dùng khi muốn nói rằng đúng vào lúc đang làm gì đó, điều không nghĩ tới đã xảy ra. Thường dùng ở những tình huống mà khi đó, bạn không muốn bị làm phiền.

Nghĩa:  Đang lúc/ Ngay trong lúc/ Đúng lúc vào

Ví dụ

①.  食事(しょくじ)最中(さいちゅう)(きゃく)さんが()た。

Ngay giữa bữa ăn thì khách tới.

②.  新入社員(しんにゅうしゃいん)小林(こばやし)さんは、会議(かいぎ)最中(さいちゅう)居眠(いねむ)りを(はじ)めてしまった。

Cậu nhân viên mới vào làm Kobayashi đã bắt đầu ngủ gật ngay trong cuộc họp.

③.  面接(めんせつ)最中(さいちゅう)お腹が()ってしまった

Đang lúc phỏng vấn thì bụng tôi kêu lên.

④.  引越(ひっこ)しの最中(さいちゅう)()っている(いぬ)()()して、大騒(おおさわ)ぎになった。

Đang lúc dọn nhà thì con chó tôi nuôi phóng đi mất, gây náo loạn cả lên.

⑤.  検査(けんさ)最中(さいちゅう)(きゅう)気分(きぶん)(わる)くなって看護師(かんごし)()んだ。

Đang lúc khám thì đột nhiên tôi càm thấy khó chịu nên đã gọi y tá vào.

⑥.  プレゼンテーションの最中(さいちゅう)家族(かぞく)から緊急(きんきゅう)連絡(れんらく)があった。

Đang lúc thuyết trình thì có liên lạc khẩn cấp từ gia đình.

⑦.  大事(だいじ)電話(でんわ)最中(さいちゅう)(きゅう)にお腹が(いた)くなってきた。

Tôi chợt thấy đau bụng ngay trong lúc đang có cuộc điện thoại quan trọng.

⑧.  データを入力している最中に、コンピューターがフリーズしてしまった。

Đang lúc nhập tài liệu thì máy tính bị treo.

⑨.  授業(じゅぎょう)をしている最中(さいちゅう)非常(ひじょう)ベル(べる)()りだした。

Đang học thì chợt có chuông báo động reo vang.

⑩.  会議(かいぎ)をしている最中(さいちゅう)携帯電話(けいたいでんわ)()った。

Nagy đang giữa cuộc họp thì điện thoại di động reo lên.

⑪.  電話(でんわ)(はな)している最中(さいちゅう)、ほかの電話(でんわ)が鳴った。

Đang lúc nói chuyện điện thoại thì có điện thoại khác reo.

⑫.  この(とびら)()こうでは、連続殺人事件(れんぞくさつじんじけん)裁判(さいばん)(おこな)われている最中(さいちゅう)です

Phía bên kia canh cửa này đang diễn ra phiên tòa xét xử vụ giết người hàng loạt.

⑬.  彼女(かのじょ)(こえ)()なくなってしまったのはテレビ番組(ばんぐみ)(うた)っている最中(さいちゅう)です

Cô ấy không hát ra tiếng là đúng vào lúc đang hát trên chương trình tivi.

⑭.  昨日(きのう)断水(だんすい)のとき、私はちょうどシャワーの最中でした

Vụ cúp nước hôm qua xảy ra đúng vào lúc tôi đang tắm.

⑮.  来年度(らいねんど)行事日程(ぎょうじにってい)については、今検討(いまけんとう)している最中(さいちゅう)です

Về lịch trình sự kiện cho năm tới hiện chúng tôi đang nghiên cứu xem xét.

⑯.  今考(いまかんが)(ごと)をしている最中(さいちゅう)から(すこ)(しず)かにしてください。

Hiện giờ tôi đang tập trung suy nghĩ, xin hãy yên lặng một chút.

⑰.  その(けん)(わたし)たちの(ほう)今話(いまはな)し合っている最中から最終結論(さいしゅうけつろん)()すのはもうちょっと()ってくれないか。

Về vụ việc ấy, chúng tôi đang trong quá trình bàn thảo, kết luận cuối cùng xin chờ thêm chút thời gian nữa. 

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn