Ngữ Pháp N3 ~ んだって/なんだって (ndatte/nandatte)

A+ A-

Cấu trúc

V Thể thường + んだって/なんだっ

Cách dùng

Dùng để trích dẫn lại lời người khác nói. Đây là cách dùng ít trang trọng hơn của と言いました/ と聞きました/そうです」(Ai đó đã nói là…/ Tôi nghe nói là …) và hay dùng trong hội thoại hàng ngày.

- Khi phát âm lên giọng ở cuối câu, là cách nói để người nói đem những gì mình đã nghe ra nhờ người nghe xác nhận lại.

Nghĩa: Nghe nói là...

Ví dụ:

 (かれ)はしらないんだって
 Anh ấy nói là không biết

 彼女(かのじょ)手伝(てつだ)ってほしいんですって
 Cô ấy nói là muốn được giúp đỡ

 明日(あした)から(あつ)くなるんですって
 Nghe nói từ mai thời tiết sẽ nóng lên

 あの(ひと)先生(せんせい)んだって

 Nghe nói người đó là giáo viên.


  A山田(やまだ)さん、お(さけ)(きら)なんだって

      B:ああ、そう()ってたよ

– Nghe nói anh Yamada ghét rượu, đúng không?

      Ừ, anh ấy đã nói thế đấy.

 

⑥  A:あの(みせ)のケーキ、おいしいんだって

      B:いや、それほどでもないよ

– Nghe nói bánh ở tiệm đó ngon lắm, đúng không?

     – Không, cũng không ngon lắm đâu.

 

  A鈴木(すずき)さんがあす田中(たなか)さんに()うんだって

      B:うん、約束(やくそく)してるだんだって

– Nghe nói ngày mai anh Suzuki sẽ gặp anh Yamada đúng không?

     – Ừ, nghe nói họ đã có hẹn rồi.

 

  A明美(あけみ)さん、結婚(けっこん)してるんだって

      B:うん、子供(こども)三人(さんにん)もいるんだ

  – Nghe nói chị Akemi đã lập gia đình rồi phải không?

      – Ừ, có tới 3 đứa con rồi đấy.

 

* NÂNG CAO

- Bạn cũng có thể nghe người Nhật thêm 「さ」ở sau って. Đây cũng là một cách nói thân mật trong hội thoại.

  山田(やまだ)さんは パーティー 参加(さんか)しないんだってさ
 Yamada nói là anh ấy sẽ không đến dự tiệc

 明日(あした)(ゆき)だってさ
 Nghe nói mai sẽ có tuyết rơi

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn