Cấu trúc:
V-thể ngắn + だけに
N + (である) + だけに
i-Adj + だけに
na-Adj + な/である+ だけに
Cách dùng:
Là cách nói được sử dụng để biểu thị ý nghĩa trong những ý sau:
- “Tình huống xảy ra sau đó là diễn biến tự nhiên của sự việc trước đó”
- “Chính vì ...nên đương nhiên càng...hơn”
- “Bình thường thì đáng lý phải có kết quả tốt, vậy mà ngược lại”. Sử dụng trong những trường hợp xấu, có kết quả trái với mong đợi.
Nghĩa: Chính vì...nên - Chính vì...nên lại càng...hơn
Ví dụ:
Nghĩa 1: Chính vì...nên (Tình huống xảy ra sau đó là diễn biến tự nhiên của sự việc trước đó)
① お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。
→ Chính vì là một giáo viên
dạy môn trà đạo nên cách nói chuyện của cô ấy rất tao nhã.
② この品物は品質がよいだけに値段も高い。
→ Chính vì chất lượng sản phẩm
này tốt nên giá nó cũng đắt.
③ 快晴の大型連休だけに、道路は行楽地へ向かう車でいっぱいだ。
→ Chính vì kỳ nghỉ dài
với trời nắng đẹp nên đường xá chật kín với các xe
hướng về khu vui chơi.
④ 彼は現職の教師だけに受験については詳しい。
→ Chính vì hiện đang làm giáo
viên nên anh ấy rất rành chuyện thi cử.
⑤ 山崎さんは経験20年のベテラン教師であるだけに、さすがに教え方が上手だ。
→ Chính vì anh Yamasaki
là một giáo viên lão luyện với kinh
nghiệm 20 năm nên cách dạy của anh ta rất hay.
⑥ 彼らは若いだけに徹夜しても平気なようだ。
→ Chính vì còn trẻ nên họ
dù có thức đêm cũng không hề hấn gì.
⑦ 辻さんは子どものときからイギリスで教育を受けただけに、きれいな英語を話す。
→ Chính vì anh Tsuji
từ nhỏ đã học ở Anh nên nói tiếng Anh
rất hay.
⑧ 今回の事故は一歩間違えば大惨事に繋がるだけに、原因の究明が急がれる。
→ Chính vì trong tai
nạn lần này, chỉ một li đã dẫn đến thảm
họa nên người ta đang gấp rút làm rõ nguyên
nhân.
Nghĩa 2: Chính vì...nên lại càng hơn (
⑨ 横綱の意地があるだけになおさら大関には負けられないでしょう。
→ Có lẽ chính là vì lòng tự hào
của một Yokozuna (đẳng cấp cao nhất của lực sĩ) nên anh ấy lại càng không thể
thua được Ozeki (đẳng cấp thứ hai).
⑩ 母は今年93 歳になった。今は元気だが、歳が歳だけに、病気をすると心配だ。
→ Mẹ tôi đã 93 tuổi. Mặc dù
hiện nay vẫn còn khỏe nhưng chính vì tuổi đã cao nên khi bệnh thì tôi càng lo lắng hơn.
⑪ 彼女は若かっただけになおのことその早すぎた死が惜しまれる。
→ Chính vì cô ấy hãy còn quá
trẻ nên cái chết sớm của cô lại càng thêm thương tiếc.
⑫ ほしい時計があるのだが 24 万円だそうだ。値段が値段だけに買おうかどうしようかと迷っている。
→ Nghe nói chiếc đồng hồ tôi
thích có giá đến 240 nghìn Yên. Chính vì giá như vậy nên tôi phân vân không
biết có nên mua hay không.
⑬ 成績が悪いだけに、人一倍努力するよりほかはない。
→ Chính vì kết quả học tập kém
nên tôi chỉ còn cách phải nổ lực gấp đôi người khác.
⑭ 彼女は死にたいと言っている。事が事だけに、黙って聞いていることはできない。
→ Cô ấy nói rằng cô ấy muốn
chết. Chính vì thế mà tôi lại càng không thể im lặng làm ngơ.
⑮ 苦労しただけになおさら今回の優勝は嬉しいでしょうね。
→ Chính vì đã chịu nhiều khó
nhọc nên đoạt được chức vô địch lần này, chắc họ phải sung sướng lắm.
⑯ 現地の暑さに加えて、飲み水も不足しているだけになおさら救援が待たれる。
→ Chính vì thời tiếc nóng nực và tình trạng thiếu nước uống, nên vùng đó lại càng trông chờ sự cứu viện.
Nghĩa 3: Chính vì...nên càng
(ngược lại, kết quả xấu) (
Sử dụng trong những trường hợp xấu, có kết quả trái với mong đợi
⑰ 若くて体力があるだけにかえって無理をして体を壊してしまった。
→ Chính vì còn trẻ lại có
thêm sức lực, nên nó lại càng gắng gượng quá sức, cuối cùng đã làm tổn hại
chính sức khỏe của mình.
⑱ 期待が大きかっただけに、落選とわかったときの失望も大きかった。
→ Chính vì kỳ vọng quá lớn nên
khi biết không được chọn thì sự thất vọng lại càng lớn hơn.
⑲ 田中さんは普段から体が丈夫なだけに、かえってがんの発見が遅れたのだそうだ。
→ Nghe nói chính vì anh Yamada bình thường rất khỏe mạnh nên việc phát hiện ung thư đã bị chậm trễ hơn.
⑳ 今まで順調だっただけにかえって今度の仕事の失敗は彼に致命的な打撃となった。
→ Chính vì hồi nào tới giờ chỉ
toàn thuận buồm xuôi gió nên thất bại trong công việc lần này lại càng như là
đòn chí mạng đối với cậu ta.
21.試験のために一生懸命勉強しただけに、不合格のショックは大きかった。
→ Chính vì tôi đã cố gắng học
thi hết mình nên cú sốc thi rớt lại càng lớn.
22. 今回の選挙で当選確実と言われていただけに、落選のショックは大きかった。
→ Chính vì đã được nói rằng chắc chắn sẽ trúng cử trong cuộc bầu cử lần này, nên cú sốc khi không được trúng cử lại càng lớn hơn.