Cấu trúc
Động từ thể thường + と見えて/と見える
Danh từ + だ + と見えて/と見える
Tính từ đuôi な + だ + と見えて/と見える
Tính từ đuôi い + と見えて/と見える
Cách Dùng
1. Cấu trúc「~とみえて、~。」Là cách
nói dùng để dự đoán dựa trên lý do, căn cứ là hiện trạng, hoặc những gì người nói quan sát thấy trong thực tế. (Ví dụ ①→⑤)
2. Cấu trúc「~とみえる。」Là cách
nói dùng để suy đoán sự việc từ những điều tự bản thân quan sát thấy, dùng trong trường hợp nói một mình. Người trẻ tuổi ít sử dụng mẫu câu này.
(Ví dụ ⑥→⑩)
→ Nghĩa: 1. Dường như…./Trông có vẻ / Có vẻ
như…/ 2. (Có vẻ như)…thì phải
Ví dụ:
① 最近忙しいと見えて、いつ電話しても留守だ。
→ Dường như gần đây anh ấy bận, lúc nào gọi điện cũng thấy vắng nhà.
② この子は絵が好きだとみえて、暇さえあれば絵を描いている。
→ Con tôi dường như có vẻ thích tranh, chỉ cần rảnh là nó vẽ ngay.
③ 何かいいことがあったとみえて、朝からずっとニコニコしている。
→ Dường như anh ta có chuyện gì vui lắm, cứ cười suốt từ sáng giờ.
④ 隣の家は留守とみえて、ドアの前に数日分の新聞がたまっている。
→ Dường như nhà bên cạnh đi vắng, vì báo nhiều ngày chất đống trước cửa.
⑤ 夜遅く雨が降ったとみえて、庭がぬれている。
→ Có vẻ như khuya hôm qua trời đã mưa. Vườn đang còn ướt.
⑥ 今日の田中君はやけに気前がいい。何かいいことがあったと見える。
→ Hôm nay cậu Tanaka hào phóng quá chừng. Hình
như cậu ta có chuyện gì vui thì phải.
⑦ どうやら梅雨も明けたと見える。
→ Có vẻ như mùa mưa cũng đã kết thúc rồi thì phải.
⑧ 花子は先生にほめられた絵を会う人ごとに見せている。ほめられたことがよほど嬉しかったと見える。
→ Gặp ai, Hanako cũng cho xem bức tranh được thầy giáo khen. Nó vui sướng vì được khen lắm thì phải.
⑨ 彼女は猫が好きだとみえる。
→ Có vẻ như cô ấy thích mèo thì phải.
⑩ 古今東西、嫁と姑の仲は上手くいかぬ例が多いと見える。
→ Tự cổ chí kim, có vẻ như có nhiều trường hợp mẹ chồng nàng dâu không được thuận hòa thì phải.
Nâng
cao