Cấu trúc
Động
từ thể thường +
ように見える
Danh từ + のように見える
Tính từ đuôi な + なように見える
Tính từ đuôi い +ように見える
Cách Dùng
1. Người nói nhận định một điều gì đó, từ điều mình
nhìn thấy hoặc cảm nhận được. (Ví dụ ①→⑤)
2. Cũng có khi được
sử dụng để diễn đạt ý: bề ngoài thì trông như vậy, nhưng thực sự bên trong như
thế nào thì không rõ hoặc thực tế thì khác như thế. (Ví dụ ⑥, ⑦, ⑧)
→ Nghĩa: Trông có
vẻ (như là) / trông cứ như...
Ví dụ:
① そのネコは怒っているように見える。
→ Con mèo đó trong có vẻ đang giận dữ.
② 彼女は疲れているように見える。
→ Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.
③ その女の子は男の子のように見える。
→ Cô bé đó trông cứ như một cậu con trai vậy.
④ あなたは日本人のように見える。
→ Bạn trông cứ như người Nhật vậy.
⑤ 夏休みの間に、子供たちは急に成長したように見える。
→ Trong thời gian nghỉ hè, tụi trẻ trông như cứ lớn hẳn lên.
⑥男は何も知らないと言ったが、何かを隠しているように見えた。
→ Người đàn ông nói rằng không biết gì cả, nhưng trông như có vẻ đang giấu
giếm điều gì đó.
⑦ 彼は賛成しているように見えるが、本当のところは分からない。
→ Anh ta trông có vẻ đang tán thành, nhưng thực
sự thế nào thì không biết đâu.
⑧便利なように見えたので、買ってみたが、使ってみると大したことはなかった。
→ Trông có vẻ tiện lợi nên tôi mua về, nhưng
dùng thử thì thấy cũng không có gì ghê gớm lắm.