Ngữ pháp N2-N3 ように見える・のように見える (younimieru/noyounimieru)

A+ A-

 Cấu trúc

Động từ thể thường + よう()える
Danh từ + よう()える
Tính từ đuôi な + よう()える
Tính từ đuôi  +よう()

Cách Dùng

1. Người nói nhận định một điều gì đó, từ điều mình nhìn thấy hoặc cảm nhận được. (Ví dụ )

2. Cũng có khi được sử dụng để diễn đạt ý: bề ngoài thì trông như vậy, nhưng thực sự bên trong như thế nào thì không rõ hoặc thực tế thì khác như thế. (Ví dụ , , )

Nghĩa:  Trông có vẻ (như là) / trông cứ như...

Ví dụ:

 そのネコは(おこ)っているように()える

Con mèo đó trong có vẻ đang giận dữ.

 彼女(かのじょ)(つか)れているように()える

Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.

 その(おんな)()(おとこ)()のように()える

Cô bé đó trông cứ như một cậu con trai vậy.

 あなたは日本人(にほんじん)のように見える

Bạn trông cứ như người Nhật vậy.


 夏休(なつやす)みの(あいだ)に、子供(こども)たちは(きゅう)成長(せいちょう)したように()える

Trong thời gian nghỉ hè, tụi trẻ trông như cứ lớn hẳn lên.


(おとこ)(なに)()らないと()ったが、(なに)かを(かく)しているように()えた

Người đàn ông nói rằng không biết gì cả, nhưng trông như có vẻ đang giấu giếm điều gì đó.

 

 (かれ)賛成(さんせい)しているように()える本当(ほんとう)のところは()からない

Anh ta trông có vẻ đang tán thành, nhưng thực sự thế nào thì không biết đâu.


便利(べんり)ように()えたので、()ってみたが、使(つか)ってみると(たい)したことはなかった

Trông có vẻ tiện lợi nên tôi mua về, nhưng dùng thử thì thấy cũng không có gì ghê gớm lắm.



 

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn