[Ngữ Pháp N3-N2] ~ ばかりだ [Bakarida]

A+ A-

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển (Vる) + ばかり

Cách dùng:
  • Thường đi với hình thức 「Vるばかりだ」Vるばかりになっている, dùng để diễn đạt ý “đã ở trạng thái lúc sẵn sàng chuyển sang hành động tiếp theo”, hoặc “đã xong mọi việc, chỉ còn làm V nữa là xong
  • Cũng thường đi với các từ もう/あと với dạng もう~ばかり」「あと~ばかり
Nghĩa: Chỉ còn… (làm V là xong)
Ví dụ:

 荷物(にもつ)もみんな用意(ようい)して、すぐに()かけるばかりにしてあった。

 Tôi đã chuẩn bị xong hành lý, chỉ còn chờ lên đường.

 部品ぶひん全部ぜんぶそろってあとてるばかりというときになって、説明書せつめいしょがないことにがついた。

 Đến khi phụ tùng, chi tiết đã đủ, chỉ còn chờ lắp ráp thì tôi mới nhận ra là thiếu sách hướng dẫn.

 

 料理(りょうり)もできた。ビールも()えている。(あと)は、お(きゃく)到着(とうちゃく)()ばかりだ

 Đồ ăn sáng đã nấu xong. Bia cũng đã ướp lạnh. Chỉ còn chờ khách tới là xong.

 

 いまはただいのばかりだ

 Bây giờ chỉ còn cầu nguyện mà thôi.

 

 荷物(にもつ)準備(じゅんび)も戸締りも()み、もう出発(しゅっぱつ)するばかりだ

 Việc chuẩn bị hành lý cũng như khóa cửa đã xong, giờ chỉ còn xuất phát.

 

 テスト用紙(ようし)提出(ていしゅつ)するばかりになったと(おも)ったら、名前(なまえ)()いていないことに()がついた。

 Khi nghĩ là chỉ cần nộp bài thi nữa là xong thì tôi mới nhận ra là đã quên mất viết tên mình.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn