Cấu trúc:
[Vる] + 一方で/ 一方だ
[Danh từ] + の + 一方で/ 一方だ
- Là cách nói Diễn tả xu hướng, sự thay đổi ngày càng tiếp diễn, tình trạng cứ ngày càng tiến triển không ngừng theo một chiều hướng nhất định nào đó. Thường sử dụng cho những tình huống không tốt
- Mẫu câu này thường dùng với những động từ chỉ sự thay đổi: 減る、増える、良くなる、悪くなる v.v
① 最近パソコン通信の利用者は増える一方だ。
→ Gần đây người dùng máy tính để
trao đổi thông tin ngày càng tăng lên.
② A: この街も若い人が減って、お年寄りばかりになったね。
B:うん、お店も減る一方だし、この先どうなるんだろうね。
→ A: Thị trấn này người trẻ thì giảm, giờ còn toàn là người già.
B: Ừ, số lượng cửa hàng cũng ngày càng giảm, sau này không biết sẽ
thành thế nào đây?
③ 都市の環境は悪くなる一方なのに、若者は都市にあこがれる。
→ Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, nhưng giới trẻ vẫn mơ ước
cuộc sống đô hội.
④ A: うちの近くにも図書館作ってくれないかなあ。
B : 無理だと思うよ。市の借金は年々年々増える一方みたいだから。
→ A: Sao người ta không xây thư viện gần nhà mình nhỉ?
B: Anh nghĩ là không thể. Vì khoản nợ của thành phố có vẻ như ngày
càng tăng lên.
⑤ 事態は悪くなる一方だ。
→ Tình thế ngày càng trở nên xấu đi.
⑥ 二週間前に入院した母の病状は悪くなる一方で、心配です。
→ Bệnh tình của mẹ tôi khi nhập việc 2 tuần trước ngày càng
trở nên xấu đi khiến tôi lo lắng.
⑦ 父の病状は悪化する一方だった。
→ Bệnh tình của ba tôi lúc đó ngày càng nghiêm trọng.
⑧ 家賃の高さ、物価の上昇、公害など、東京は住みにくくなる一方だ。
→ Tiền thuê nhà đắt đỏ, giá cả leo thang, ô nhiễm môi
trường v.v., Tokyo ngày càng trở nên khó sống.
⑨ 仕事は忙しくなる一方で、このままだといつかは倒れてしまいそうだ。
→ Công việc ngày càng trở nên bận rộn, nếu cứ thế này có lẽ
một lúc nào đó tôi sẽ gục mất.
⑩ 事業に失敗して希望を失い、河口さんの生活は荒れていく一方だ。
→ Đánh mất hi vọng vì làm ăn thất bại, cuộc sống của anh
Kawaguchi ngày càng điêu đứng.
⑪ 最近、円は値上がりする一方だ。
→ Gần đây, đồng yên ngày càng tăng giá.