[Ngữ Pháp N3-N2] ~ よりほかはない/ よりほかない/ よりほかしかたがない [Yorihokawanai/Yorihokanai/Yorihokashikataganai]

A+ A-

Cấu trúc:

[V]  + ほかない
[V]  + よりほかない
[V]  + (よりほかはない
[V]  + (よりほかしかたがな

Cách dùng:
  • Được sử dụng để biểu thị ý nghĩa mặc dù không muốn/không thích, nhưng ngoài ra không còn cách nào hơn nên đành phải…”
  • Trong văn nói thường sử dụngしかない
  • Ngoài ra, còn một số cách nói tương tự như:~ほかすべがない」「~しか手がない
Nghĩa: Chỉ còn cách…/ Không còn cách nào khác hơn là…
Ví dụ:

 (だれ)にも(たの)めないから、自分(じぶん)でやるほかはない

 Vì không thể nhờ ai nên không còn cách nào hơn là phải tự làm.

 

 (だれ)()わりに(おこな)ってくれる(ひと)がないので、自分(じぶん)()ほかはない

 Không có ai đi thay, nên tôi không còn cách nào hơn là phải tự đi.

 

 財布(さいふ)もカードも(わす)れたので、(えき)事務所(じむしょ)でお(かね)()りるほかなかった

 Vì quên mang cả ví lẫn thẻ nên tôi đã không còn cách nào hơn là mượn tiền ở văn phòng nhà ga.

 

 ()(すす)まないが、上司(じょうし)命令(めいれい)であるので、(したが)ほかはない

 Tôi không muốn làm, nhưng vì là mệnh lệnh của cấp trên, nên không còn cách nào hơn là tuân theo.


 体力(たいりょく)気力(きりょく)限界(げんかい)だ。この勝負(しょうぶ)はあきらめるほかはない

 Cả thể lực và tinh thần đều tới giới hạn rồi. Thôi, trận đấu này không còn cách nào hơn là phải từ bỏ.


 この病気(びょうき)(なお)すためには、手術(しゅじゅつ)するほかしかたがないでしょう。

 Để chữa bệnh này thì có lẽ không còn cách nào khác hơn là phải phẫu thuật.

 

 これだけ(さが)しても()つからないのだから、あきらめるよりほかない

 Vì đã tìm đến mức này nhưng vẫn không thấy nên không còn cách nào hơn là phải từ bỏ.

 

 当時(とうじ)わたしは生活(せいかつ)(こま)っていたので、学校(がっこう)()めて(はたら)ほかなかった

 Vì thời gian đó tôi phải kiếm sống vất vả nên không còn cách nào hơn là phải nghỉ học đi làm.

 

 (かれ)がそんなことをしたのには、そうするよりほかしかたがなかった事情(じじょう)があったのだろう。

 Việc anh ta đã làm chuyện như thế thì hẳn phải có ẩn tình gì đó khiến anh ta phải làm thế.

 

 (かれ)(いそが)しいのは()かっているが、(ほか)(たの)める(ひと)がいないから、(かれ)(たの)ほかない

 Việc anh ta bận thì tôi có biết, nhưng vì không có người nào khác có thể nhờ được nên không cách nào hơn là nhờ anh ta.

 

 どの大学(だいがく)にも()からなかったのだから、就職(しゅうしょく)するほかはない

 Vì không đậu được vào bất kỳ trường đại học nào nên không còn cách nào hơn là phải đi làm.

 

 本当(ほんとう)自分(じぶん)(わる)いと(おも)っているなら、(あやま)ほかしかたがない

 Nếu thật sự nghĩ mình đã sai thì không còn cách nào hơn là xin lỗi.


 この病気(びょうき)(なお)方法(ほうほう)手術(しゅじゅつ)しかないそうです。緊急(きんきゅう)入院(にゅういん)するほかありません。

 Nghe nói phương pháo để chữa bệnh này chỉ có phẫu thuật. Không còn cách nào khác hơn là phải nhập viện gấp.

 

 資金(しきん)人材(じんざい)不足(ふそく)しているなら、計画(けいかく)中止(ちゅうし)するよりほかはない

 Nếu cả vốn lẫn nhân lực đều thiếu thì không còn cách nào hơn là phải dừng kế hoách này.

 

 決心(けっしん)したら、最後(さいご)までやるしかない

 Nếu quyết tâm thì chỉ còn cách làm đến cùng.

 

 この事故(じこ)責任(せきにん)はこちら(がわ)にあるのだから、(あやま)しかない(おも)う。

 Tôi nghĩ vì trách nhiệm tai nạn lần này do ở phía chúng ta nên chỉ còn cách là xin lỗi.

 

 ビザの延長(えんちょう)ができなかったのだから、帰国(きこく)するしかない

 Vì không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là về nước.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn