Cấu trúc:
[Danh từ] + をもとに、~
[Danh từ] + をもとにして、~
[Danh từ 1] + をもとにした + [Danh từ 2]
Cách dùng:
- Là cách nói biểu thị ý nghĩa “lấy một sự việc nào đó là căn cứ, hoặc lấy nguồn tư liệu, sự gợi ý, câu chuyện nào đó làm cơ sở”. Phía sau thường đi với những động từ như「書く・話す・作る・創作する」v.v.
- Khi bổ nghĩa cho danh từ (đi sau nó) thì sẽ đi với hình thức「NをもとにしたN」
- Ý nghĩa gần giống với「に基づいて」nhưng 「をもとに(して)」thường đi cùng những cơ cở – căn cứ mang tính cụ thể (dùng làm nguyên liệu, đầu vào để tạo ra một cái gì đó), ít đi với những cơ cở – căn cứ mang tính tinh thần, trừu tượng.
Nghĩa: Dựa trên – Căn cứ trên
Ví dụ:
① 実際にあった 話をもとにして 脚本を 書いた。
→ Tôi viết kịch bản dựa trên một chuyện đã xảy ra
trong thực tế.
② ひらがなとかたかなは 漢字をもとにして 生まれたものである。
→ Hiragana và Katakana được hình thành dựa trên Kanji.
③ 人のうわさだけをもとにして 人を 判断するのは 良くない。
→ Chỉ dựa trên lời bàn tán của người khác mà
đánh giá về một người là không tốt.
④ このアイデアは 君の 話をもとにして 考えたよ。
→ Ý tưởng này tôi
nghĩ ra được là dựa trên câu
chuyện của cậu đấy.
⑤ 北欧の 古い 歌をもとに、 新しい 音楽に 作りかえたのがこの 曲です。
→ Đây là ca khúc là một thể loại âm nhạc mới
được chuyển thể dựa trên những bài hát của vùng Scandinavia (Bắc Âu).
⑥ この 地方に 伝わる 伝説をもとにして、 幻想的な 映画を 作ってみたい。
→ Tôi muốn làm thử một bộ phim viễn tưởng căn cứ
trên truyền thuyết được truyền lại ở địa phương này.
⑦ ポップスの 中には 有名なクラシックの 曲の 一部をもとにしたものがある。
→ Trong số những bài hát nhạc Pop, có những bài
dựa trên một phần các ca khúc cổ điển nổi tiếng.
⑧ 調査団からの 報告をもとに 救援物資の 調達が 行われた。
→ Việc điều động gửi hàng cứu trợ được tiến hành
dựa trên báo cáo từ đoàn kiểm tra.
⑨ 最近、 戦争体験者の 話してくれたことをもとにしたテレビドラマが 多い。
→ Gần đây, có nhiều bộ phim truyền hình dựa
trên những câu chuyện được kể từ những người sống sót qua
chiến tranh.
⑩ 史実をもとにした作品を 書き 上げた。
→ Tôi đã viết xong một tác phẩm lấy dữ liệu từ
sự thật lịch sử.
⑪ 本当にあったことをもとにして書かれた 話
→ Một câu chuyện được
viết dựa trên những chuyện có thật.
⑫ この 小説は 実話をもとにしたフィクションです。