[Ngữ Pháp N3-N2] ~ ものだから/もので [monodakara/monode]

A+ A-

Cấu trúc:

Động từ thể thường + ものですから/だから/もので
Tính từ đuôi  + ものですから/だから/もので
Tính từ đuôi /Danh từ +  + ものですから/だから/もので 

Cách dùng:

  • Mẫu câu này dùng để giải thích nguyên nhân, lý do hoặc biện minh cho một kết quả, hành động nào đó, thường là trong hoàn cảnh không thể tránh khỏi
  • [~ものですから] mang ý nghĩa tương tự với [~からvà [~ので] nhưng chỉ dùng để giải thích cho hành vi nêu phía sau ~ものですから không thể đi với dạng ý chí, mệnh lệnh, cấm đoán
  • Trong văn nói đôi khi được nói thành [~もんで] [~もんだから]

Nghĩa: Vì, Tại vì…

Ví dụ:

 英語(えいご)苦手(にがて)ものだから、スチュワーデス になれなかった。
  tiếng anh kém nên tôi đã không thể trở thành tiếp viên hàng không.


 (ちち)病気(びょうき)ものですから、わたしが()わりにうかがいました。 
  bố tôi bị ốm nên tôi đã đến thăm hỏi thay.


  A: 先生(せんせい):どうして遅刻(ちこく)したんですか。
     
B:  学生           がくせい目覚めざまし時計どけいが壊れていたものですから

→ A: Giáo viên: Tại sao em đến trễ?
     BSinh viên: Tại vì đồng hồ báo thức của em bị hỏng.


 このところ、(いそが)しいものですから、ちっとも電話(でんわ)しないでごめんなさい。

 Gần đây em bận rộn quá nên không điện thoại gì được, xin lỗi nhé.


 A:あしたもアルバイトにてくれるかな。

     B:あしたは試験しけん前日ぜんじつものですから、ちょっと

→ ANgày mai cũng đến làm thêm chứ?

     B Vì ngày mai là trước ngày thi nên…

 

 今週こんしゅういそがしかったもので、お返事へんじするのがついおそくなってしまいました。

 Tại vì tuần này tôi rất bận nên đã trễ lời cho anh trễ.



 わたし新人しんじんなもんで、ここではらないことがおおいんです。

 Tại vì tôi là người mới nên ở đây có nhiều điều chưa biết.


 (いそ)いでいるものですから、お(さき)失礼(しつれい)します。 
 đang vội nên tôi xin phép đi trước.


 (つか)れていたものだから(なに)もやらずに()てしまった。
  mệt mỏi nên tôi đã ngủ mất mà không làm gì.


 (いえ)(せま)ものですから(おお)きい家具(かぐ)()けません。 
  nhà nhỏ nên không thể để đồ đạc lớn được.


 事故(じこ)電車(でんしゃ)(おく)れたものですから(おそ)くなってすみません。 
 Tôi xin lỗi đã đến muộntàu đến chậm do tai nạn.


 会社(かいしゃ)残業(ざんぎょう) しなければならないものですからあなたの誕生日(たんじょうび) パーティー ()かなかった。
  phải làm thêm ở công ty nên tôi đã không đến dự tiệc sinh nhật của bạn.

 

 言葉(ことば)(つう)じないものだから友達(ともだち)ができない。 
 Tại vì tôi không biết tiếng, nên không thể có bạn bè.


A: どうしたの。三十(さんじゅう)(ふん)()ったのよ。
     B:
ごめん、ごめん。(くるま)()たから、(みち)がものすごくこんでいた
ものだから
→ A: Cậu sao vậy? Tớ đợi đến 30 phút rồi đấy.
     B: Xin lỗi, xin lỗi. 
Tại vì tớ đi bằng ô tô đến đây mà đường thì đông nghẹt.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn