Cấu trúc:
Động từ thể thường + ものですから/だから/もので
Tính từ đuôi い + ものですから/だから/もので
Tính từ đuôi な/Danh từ + な + ものですから/だから/もので
Cách dùng:
- Mẫu câu này dùng để giải thích nguyên nhân, lý do hoặc biện minh cho một kết quả, hành động nào đó, thường là trong hoàn cảnh không thể tránh khỏi
- [~ものですから] mang ý nghĩa tương tự với [~から] và [~ので] nhưng chỉ dùng để giải thích cho hành vi nêu phía sau ~ものですから không thể đi với dạng ý chí, mệnh lệnh, cấm đoán
- Trong văn nói đôi khi được nói thành [~もんで] [~もんだから]
Nghĩa: Vì, Tại vì…
Ví dụ:
① 英語が苦手なものだから、スチュワーデス になれなかった。
→ Vì tiếng anh kém nên tôi đã
không thể trở thành tiếp viên hàng không.
② 父が病気なものですから、わたしが変わりにうかがいました。
→ Vì bố tôi bị ốm nên tôi đã đến
thăm hỏi thay.
③ A: 先生:どうして遅刻したんですか。
B: 学生:目覚まし時計が壊れていたものですから。
→ A: Giáo viên: Tại sao em đến trễ?
B: Sinh viên: Tại vì đồng hồ báo thức của em bị hỏng.
④ このところ、忙しいものですから、ちっとも電話しないでごめんなさい。
→ Gần đây vì em bận rộn quá nên không điện thoại gì được,
xin lỗi nhé.
⑤ A:あしたもアルバイトに来てくれるかな。
B:あしたは試験の前日なものですから、ちょっと…。
→ A:Ngày mai cũng đến làm thêm chứ?
B: Vì ngày mai là trước ngày thi nên…
⑥ 今週は忙しかったもので、お返事するのがつい遅くなってしまいました。
→ Tại vì tuần này tôi rất bận nên đã trễ lời cho anh trễ.
⑦ 私は新人なもんで、ここでは知らないことが多いんです。
→ Tại vì tôi là người mới nên ở
đây có nhiều điều chưa biết.
⑧ 急いでいるものですから、お先に失礼します。
→ Vì đang vội nên tôi xin phép đi
trước.
⑨ 疲れていたものだから何もやらずに寝てしまった。
→ Vì mệt mỏi nên tôi đã ngủ mất
mà không làm gì.
⑩ 家が狭いものですから、大きい家具は置けません。
→ Vì nhà nhỏ nên không thể để đồ
đạc lớn được.
⑪ 事故で電車が遅れたものですから、遅くなってすみません。
→ Tôi xin lỗi đã đến muộn vì tàu
đến chậm do tai nạn.
⑫ 会社に残業を しなければならないものですからあなたの誕生日の パーティー に行かなかった。
→ Vì phải làm thêm ở công ty nên
tôi đã không đến dự tiệc sinh nhật của bạn.
⑬ 言葉が通じないものだから、友達ができない。
→ Tại vì tôi
không biết tiếng, nên không thể có bạn bè.
⑭ A: どうしたの。三十分も待ったのよ。
B: ごめん、ごめん。車で来たから、道がものすごくこんでいたものだから。
→ A: Cậu sao vậy? Tớ đợi đến 30
phút rồi đấy.
B: Xin lỗi, xin lỗi. Tại vì tớ đi bằng ô tô đến đây mà đường thì đông nghẹt.