Cấu trúc:
[Danh từ] + はもとより
Cách dùng:- Mẫu câu dùng để bổ sung thêm ý cho chủ đề được nhắc đến trong danh từ đứng đằng trước, hàm ý “không chỉ như thế, mà còn có những chuyện/những cái hơn thế nữa”
- Cách dùng và ý nghĩa của「~はもとより」tương đương với 「~はもちろん」nhưng 「~はもとより」mang tính văn viết, trang trọng hơn so với「~はもちろん」
① この店は、味はもとより、店からの眺めも最高です。
→ Quán
ăn này, mùi vị món ăn thì là tất nhiên rồi, mà khung cảnh từ quán nhìn ra cũng
rất tuyệt vời.
(ngoài mùi vị món ăn ra thì khung cảnh từ quán nhìn ra
cũng rất tuyệt vời)
② 一年の入院ということで、本人はもとより、家族も大変だったようです。
→ Suốt
một năm trời nằm viện, bản thân người bệnh khổ sở thì đã đành, mà cả gia đình
cũng vất vả.
③ 今回の優勝は、監督はもとより、応援してくれた人たちのおかげです。
→ Chiến
thắng lần này ngoài công của huấn luyện viên còn là nhờ vào sự cổ vũ ủng hộ của
mọi người.
④ この建物は、地震はもとより、火事にも強いんです。
→ Tòa
nhà này chịu được động đất là tất nhiên rồi, mà còn chịu được cả hỏa hoạn nữa.
⑤ 彼は英語はもとより、フランス語も中国語もできる。
→ Anh
ấy biết tiếng Anh thì tất nhiên rồi, hơn nữa còn biết cả tiếng Pháp và tiếng
Trung.
⑥ ワープロはもとより、タイプライターすら使ったことがない。いつも手書きだ。
→ Nói chi máy đánh chữ điện tử, ngay cả máy đánh chữ thường
tôi cũng còn chưa từng sử dụng. Lúc nào tôi cũng viết bằng tay.
⑦ アジアでは、日本はもとより、多くの国がこの大会の成果に期待している。
→ Ở Châu Á, Nhật Bản thì tất nhiên rồi, nhiều nước khác
cũng đang rất kỳ vọng vào kết quả của Đại hội lần này.
⑧ わたしが生まれた村は、電車はもとより、バスも通っていない。
→ Ngôi làng nơi tôi sinh ra thì ngay cả xe buýt cũng không,
nói chi đến xe điện.
⑨ すしはもとより、すき焼きも彼は食べられない。とにかく日本料理は一切だめだ。
→ Nói chi sushi, ngay cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không
ăn được. Có thể nói, anh ta hoàn toàn không ăn được món Nhật.
⑩ 胃はもとより、肺もやられているのが検査でわかった。
→ Qua kiểm tra, tôi đã biết được không chỉ dạ dày mà cả
phổi cũng bị tổn thương.
⑪ 結果はもとより、その過程も大切だ。
→ Không chỉ kết quả mà cả quá trình đạt đến kết quả đó cũng
quan trọng.
⑫ 数学は、自然科学や社会科学はもとよりどんな方面に進む人にとっても重要だ。
→ Toán học thì rất quan trọng, không chỉ đối với khoa học
tự nhiên và khoa học xã hội, mà với bất kỳ lĩnh vực nào.
⑬ 迎えに行くのはもとより、彼の滞在中一切のお世話をしなければならない。
→ Không chỉ có việc đi đưa đón, tôi còn phải lo mọi việc săn sóc trong suốt thời gian anh ta ở lại.
⑭ 体の弱い僕が無事に学校を卒業できたのも両親はもとより、いろいろな方々の援助があったからです。
→ Sở dĩ một người có sức khỏe yếu như tôi tốt nghiệp được
là không chỉ có ba mẹ, mà nhờ có được sự giúp đỡ cũng rất nhiều người.
⑮ 地震で被害を受けた人々の救援のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆けつけた。
→ Để cứu giúp mọi người bị thiệt hại trong trận
động đất, không chỉ bác sĩ mà ngay cả nhiều người tình nguyện cũng đến đó.