[Ngữ Pháp N3-N2] ~ ものか/もんか/ものですか [monoka/monka/monodesuka]

A+ A-

Cấu trúc:

  • Động từ thể thường + ものか/もんか/ものです
  • Tính từ đuôi  + ものか/もんか/ものです
  • Tính từ đuôi /Danh từ +  + ものか/もんか/ものです

Cách dùng:

  1. Mẫu câu dùng trong hội thoại, thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của người nói về vấn đề gì đó “tuyệt đối không phải là…/…là sai”.
  2. Được nói với ngữ điệu hạ thấp xuống, khi muốn nói nhấn mạnh chủ ý người nói, nói với chính mình rằng “nhất định không làm..”
  3. Đây là cách nói bày tỏ cảm xúc, sử dụng những từ trái ngược (phủ định điều được nói trước đó, hoặc được dự đoán trước đó)
  4. Là cách nói thân mật, suồng sã. Văn nói sử dụng もんか hoặcもんですか
  5. ものか thông thường được nam sử dụng, còn nữ thì sử dụng hình thức lịch sự hơn là ものですか
Nghĩa:  Không đời nào…, nhất định không.., không…đâu

Ví dụ:

 こんなにたくさんの仕事(しごと)明日(あした)までに()わるものか
 Nhiều việc thế này thì đến mai nhất định là không xong được.

 「山田(やまだ)さんはまじめだね」-「まじめな
ものか今日(きょう)遅刻(ちこく)したよ」
 ”Anh Yamada nghiêm chỉnh nhỉ!” – “Nghiêm chỉnh gì chứ? Hôm nay cũng đi muộn đấy thôi.”

 あんな(たか)いもの、(たの)まれても()もんか
 Đồ đắt thế này có cầu xin tôi cũng không thèm mua.

 ボーナス もくれない会社(かいしゃ)でもう(はたら)
ものか
 Tôi không đời nào làm việc cho 1 công ty mà tiền thưởng cũng không có.

 あの(みせ) サービス 最低(さいてい)だ。二度(にど)()
ものか
 Quán đó dịch vụ tồi tệ lắm. Không đời nào tôi thèm đến lần thứ hai.

 元気(げんき)
もんか。くたくただよ。
 Khỏe cái nỗi gì, đang mệt rũ người đây.

 (うれ)しい
もんか(こま)っているんです。
 Vui sao nổi, đang gặp cả đống phiền phức đây.

 こんなサービスの(わる)(みせ)には二度(にど)()
もんか
 Cửa hàng có dịch vụ kém thế này tôi sẽ không bao giờ đến nữa.
 
 (うれ)しいもんですか(こま)っているんです。
 Vui gì nổi. Tôi đang gặp khó khăn đây.
 
 A : 一人暮(ひとりぐ)らしは(さび)しいでしょう」
     B: (さび)しい
ものか気楽(きらく)でのびのびしていいものだよ。」
→ A : Sống một mình chắc buồn nhỉ?
     B: Buồn gì đâu. Vừa thoải mái lại rất ung dung tự tại.
 
 会社かいしゃ業績不振ぎょうせきふしん給料きゅうりょう30%カットされるなんて、そんな馬鹿ばかなことがあるもんか
 Tiền lương bị cắt 30% do công ty kinh doanh không tốt, chuyện như thế mà cũng được sao!

 A: 「ちゃんとことわったから、もう金貸かねかししてくれなんてってこないよね。」
     B: 一度断(いちどことわ)られたぐらいで、あいつが(あきら)めるものか。きっとまた()るに()まってるよ。」
→ A: Tớ đã từ chối rồi rõ ràng rồi nên chắc nó sẽ không hỏi mượn tiền nữa đâu nhỉ.
     B: Mới bị từ chối một lần thôi thì nó làm gì mà từ bỏ chứ. Nhất định sẽ lại đến hỏi mượn cho xem.
 
⑬ こんな複雑(ふくざつ)文章(ぶんしょう)(やく)せるものですか
 Một đoạn văn phức tạp như thế này, làm sao mà dịch được?

 A: 本当(ほんとう)ですか。そんな(はなし)とても(しん)じられれませんよ。」
     B: 「本当ですよ。うそなんかつくもんですか。」
→ A: Thật không? Chuyện như thế thật không thể tin được.
     B: Thật đấy! Tôi không bịa đặt làm gì đâu.
 
 あんな(ひと)に、(たの)
ものか
 Những người như thế, ai mà thèm nhờ.
 
 A: 今度(こんど)のアルバイト、それを(ふくろ)()れるだけ?(らく)そうね。」
     B: (らく)
ものか1(にち)何千個(なんぜんこ)()れるんだよ。」
→ A: Việc làm thêm lần này, chỉ bỏ cái đó vô bao thôi à? Trông có vẻ nhàn nhỉ?
     B:Nhàn gì chứ! Một ngày bỏ vào mấy ngàn cái luôn đấy.
 
 あんな失礼(しつれい)人二度(ひとにど)(はなし)をするものか
 Tôi tuyệt đối sẽ không bao giờ nói chuyện với người mất lịch sự như thế nữa.
 
 A:  「そんなにがっかりしないで、元気出(げんきだ)せよ。またいい(ひと)出会(であ)うチャンスもあるよ」
     B: 失恋(しつれん)(つら)さは、経験(けいけん)のないお(まえ)()かるものか
→ A: Đừng nản như thế, vui lên đi nào. Sẽ có cơ hội gặp người tốt thôi.
     B: Nỗi đau thất tình, người chưa trải qua như cậu sao mà hiểu được chứ.
 

 A: 「どうして()うとおりにしないんだ。」
     B: (ぼく)気持(きも)ちを()かってくれないなら、お父さんの()うことなんか、()ものか。」
→ A: Sao không làm theo lời bố?
     B: Nếu bố không chịu hiểu con, thì con sẽ không bao giờ nghe lời bố đâu.
 

 連休れんきゅう遊園地ゆうえんちなんかひとおおくてつかれるばかりだ。もう、二度にどものか
 Khu vui chơi mấy ngày lễ toàn người với người nên chỉ mệt thêm. Tôi sẽ không bao giờ đi nữa.
 
 A: 新人(しんじん)木村(きむら)(おとこ)のくせにちょっと(しか)っただけですぐ()くんですよ。」
     B: (なさ)けない。どんなに(くや)しくたって、()ものかっていう気持(きも)ちはないのかね。」
→ A: Cậu nhân viên mới Kimura, đàn ông gì mà mới mắng cậu ta một chút đã khóc lóc rồi.
     B: Thật đáng xấu hổ. Chắc cậu ta không nghĩ rằng, dù có đau thế nào cũng không được khóc, nhỉ!
 
㉒ この機械(きかい)複雑(ふくざつ)だって?複雑(ふくざつ)ものか(じつ)簡単(かんたん)だよ。
 Anh bảo cái máy này phức tạp à? Phức tạp gì đâu, thật sự đơn giản lắm.
 
 A:「はさみも()っていく?」
     
B: 「そんなもの必要(ひつよう)なもんか。」
→ A: Kéo cũng mang theo chứ?
     B: Những thứ như thế mà cần chi.
 
㉔ 元気(げんき)もんか。くたくただよ。
 Khỏe gì nổi. Tôi đang như kiệt sức đây.

A: 藤井ふじいさんが一番いちばんになったそうね。」
    B: 「そんなことがあるもんか(なに)かの間違(まちが)いだろう。」
→ A:Nghe nói anh Fujii đã đứng nhất.
     B: Làm gì có chuyện như thế. Chắc là có nhầm lẫn gì đó.
 
㉖ (さそ)われたって、(だれ)()ものか
 Dù có được rủ, cũng ai đi đâu.
 
㉗ (だれ)(ひと)手渡(てわた)したりするものですか
 Ai lại trao tận tay cho người khác!


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn