Cấu trúc:
- Động từ thể thường + ものか/もんか/ものですか
- Tính từ đuôi い + ものか/もんか/ものですか
- Tính từ đuôi な/Danh từ + な + ものか/もんか/ものですか
Cách dùng:
- Mẫu câu dùng trong hội thoại, thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của người nói về vấn đề gì đó “tuyệt đối không phải là…/…là sai”.
- Được nói với ngữ điệu hạ thấp xuống, khi muốn nói nhấn mạnh chủ ý người nói, nói với chính mình rằng “nhất định không làm..”
- Đây là cách nói bày tỏ cảm xúc, sử dụng những từ trái ngược (phủ định điều được nói trước đó, hoặc được dự đoán trước đó)
- Là cách nói thân mật, suồng sã. Văn nói sử dụng 「もんか」 hoặc「もんですか」
- 「ものか」 thông thường được nam sử dụng, còn nữ thì sử dụng hình thức lịch sự hơn là 「ものですか」
Nghĩa: Không đời nào…, nhất định không.., không…đâu
② 「山田さんはまじめだね」-「まじめなものか。今日も遅刻したよ」
→ ”Anh Yamada nghiêm chỉnh nhỉ!” – “Nghiêm chỉnh gì chứ? Hôm nay cũng đi muộn đấy thôi.”
③ あんな高いもの、頼まれても買うもんか。
→ Đồ đắt thế này có cầu xin tôi cũng không thèm mua.
④ ボーナス もくれない会社でもう働くものか。
→ Tôi không đời nào làm việc cho 1 công ty mà tiền thưởng cũng không có.
⑤ あの店の サービス は最低だ。二度と行くものか。
→ Quán đó dịch vụ tồi tệ lắm. Không đời nào tôi thèm đến lần thứ hai.
⑥ 元気なもんか。くたくただよ。
→ Khỏe cái nỗi gì, đang mệt rũ người đây.
⑦ 嬉しいもんか。困っているんです。
→ Vui sao nổi, đang gặp cả đống phiền phức đây.
⑧ こんなサービスの悪い店には二度と来るもんか。
→ Cửa hàng có dịch vụ kém thế này tôi sẽ không bao giờ đến nữa.
⑨ 嬉しいもんですか。困っているんです。
→ Vui gì nổi. Tôi đang gặp khó khăn đây.
⑩ A : 「一人暮らしは寂しいでしょう」
B: 「寂しいものか。気楽でのびのびしていいものだよ。」
→ A : Sống một mình chắc buồn nhỉ?
B: Buồn gì đâu. Vừa thoải mái lại rất ung dung
tự tại.
⑪ 会社が業績不振で給料が30%カットされるなんて、そんな馬鹿なことがあるもんか。
→ Tiền lương bị cắt 30% do công ty kinh doanh không tốt,
chuyện như thế mà cũng được sao!
⑫ A: 「ちゃんと断ったから、もう金貸してくれなんて言ってこないよね。」
B: 「一度断られたぐらいで、あいつが諦めるものか。きっとまた来るに決まってるよ。」
→ A: Tớ đã từ chối rồi rõ ràng rồi nên chắc nó sẽ không hỏi mượn tiền nữa đâu nhỉ.
B: Mới bị từ chối một lần thôi thì nó làm gì mà từ bỏ chứ. Nhất định sẽ lại đến hỏi mượn cho xem.
⑬ こんな複雑な文章、訳せるものですか。
→ Một đoạn văn phức tạp như thế này, làm sao mà dịch được?
→ A: Tớ đã từ chối rồi rõ ràng rồi nên chắc nó sẽ không hỏi mượn tiền nữa đâu nhỉ.
B: Mới bị từ chối một lần thôi thì nó làm gì mà từ bỏ chứ. Nhất định sẽ lại đến hỏi mượn cho xem.
⑬ こんな複雑な文章、訳せるものですか。
→ Một đoạn văn phức tạp như thế này, làm sao mà dịch được?
⑭ A: 「本当ですか。そんな話とても信じられれませんよ。」
B: 「本当ですよ。うそなんかつくもんですか。」
→ A: Thật không? Chuyện như thế thật không thể tin được.
B: 「本当ですよ。うそなんかつくもんですか。」
→ A: Thật không? Chuyện như thế thật không thể tin được.
B: Thật đấy! Tôi không bịa đặt làm gì đâu.
⑮ あんな人に、頼むものか。
→ Những người như thế, ai mà thèm nhờ.
⑯ A: 「今度のアルバイト、それを袋に入れるだけ?楽そうね。」
B: 「楽なものか。1日に何千個も入れるんだよ。」
→ A: Việc làm thêm lần này, chỉ bỏ cái đó vô bao thôi à? Trông có vẻ nhàn nhỉ?
B:Nhàn gì chứ! Một ngày bỏ vào mấy ngàn cái luôn đấy.
⑰ あんな失礼な人二度と話をするものか。
→ Tôi tuyệt đối sẽ không bao giờ nói chuyện với người mất
lịch sự như thế nữa.
⑱ A: 「そんなにがっかりしないで、元気出せよ。またいい人に出会うチャンスもあるよ」
B: 「失恋の辛さは、経験のないお前に分かるものか」
→ A: Đừng nản như thế, vui lên đi nào. Sẽ có cơ hội gặp người tốt thôi.
B: Nỗi đau thất tình, người chưa trải qua như cậu sao mà hiểu được chứ.
→ A: Đừng nản như thế, vui lên đi nào. Sẽ có cơ hội gặp người tốt thôi.
B: Nỗi đau thất tình, người chưa trải qua như cậu sao mà hiểu được chứ.
⑲ A: 「どうして言うとおりにしないんだ。」
B: 「僕の気持ちを分かってくれないなら、お父さんの言うことなんか、聞くものか。」
→ A: Sao không làm theo lời bố?
B: Nếu bố không chịu hiểu con, thì con sẽ không bao giờ nghe lời bố đâu.
→ A: Sao không làm theo lời bố?
B: Nếu bố không chịu hiểu con, thì con sẽ không bao giờ nghe lời bố đâu.
⑳ 連休の遊園地なんか人が多くて疲れるばかりだ。もう、二度と行くものか。
→ Khu vui chơi mấy ngày lễ toàn người với người nên chỉ mệt
thêm. Tôi sẽ không bao giờ đi nữa.
㉑ A: 「新人の木村、男のくせにちょっと叱っただけですぐ泣くんですよ。」
B: 「情けない。どんなに悔しくたって、泣くものかっていう気持ちはないのかね。」
→ A: Cậu nhân viên mới Kimura, đàn ông gì mà mới mắng cậu ta một chút đã khóc lóc rồi.
B: Thật đáng xấu hổ. Chắc cậu ta không nghĩ rằng, dù có đau thế nào cũng không được khóc, nhỉ!
→ A: Cậu nhân viên mới Kimura, đàn ông gì mà mới mắng cậu ta một chút đã khóc lóc rồi.
B: Thật đáng xấu hổ. Chắc cậu ta không nghĩ rằng, dù có đau thế nào cũng không được khóc, nhỉ!
㉒ この機械が複雑だって?複雑なものか。実に簡単だよ。
→ Anh bảo cái máy này phức tạp à? Phức tạp gì đâu, thật sự đơn giản lắm.
㉓ A:「はさみも持っていく?」
B: 「そんなもの、必要なもんか。」
→ A: Kéo cũng mang theo chứ?
B: Những thứ như thế mà cần chi.
→ Anh bảo cái máy này phức tạp à? Phức tạp gì đâu, thật sự đơn giản lắm.
㉓ A:「はさみも持っていく?」
B: 「そんなもの、必要なもんか。」
→ A: Kéo cũng mang theo chứ?
B: Những thứ như thế mà cần chi.
㉔ 元気なもんか。くたくただよ。
→ Khỏe gì nổi. Tôi đang như kiệt sức đây.
→ Khỏe gì nổi. Tôi đang như kiệt sức đây.
㉕A: 「藤井さんが一番になったそうね。」
B: 「そんなことがあるもんか。何かの間違いだろう。」
→ A:Nghe nói anh Fujii đã đứng nhất.
B: Làm gì có chuyện như thế. Chắc là có nhầm lẫn gì đó.
→ A:Nghe nói anh Fujii đã đứng nhất.
B: Làm gì có chuyện như thế. Chắc là có nhầm lẫn gì đó.
㉖ 誘われたって、誰が行くものか。
→ Dù có được rủ, cũng ai đi đâu.
→ Dù có được rủ, cũng ai đi đâu.
㉗ 誰が人に手渡したりするものですか。
→ Ai lại trao tận tay cho người khác!
→ Ai lại trao tận tay cho người khác!
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới