Ngữ Pháp N4 ~すぎます [sugimasu]

A+ A-

Cấu trúc

  • Vます+すぎます
  • A()+すぎます
  • A()+すぎます

Cách dùng

  1. Cấu trúc này biểu thị sự vượt quá mức độ nào đó, thể hiện thái độ không thích, không hài lòng của người nói.
  2. 「すぎます」là động từ nhóm 2 「すぎるすぎて」

Nghĩa:  Quá…

Ví dụ:

 東京(とうきょう)でお(きん)使(つか)すぎました。もうお(かね)がありませんよ。 
  Tôi đã tiêu quá nhiều tiền ở Tokyo. Giờ đã không còn tiền.

 この ゲーム 複雑(ふくざつ)すぎます。 
  Trò chơi này quá phức tạp.

 あなたの(くるま)(ふる)すぎる()るのはちょっと不安(ふあん)だ。 
  Xe ô tô của bạn quá cũ. Leo lên thấy hơi bất an.

 ステーキ ()すぎました。 
 Tôi đã ăn quá nhiều bò bít tết.

 (わたし)(いえ)(ちか)くは、(よる)しずかすぎますから、ちょっとこわいです。
  Gần nhà tôi vào buổi tối vì quá yên tĩnh nên thấy hơi sợ.

 いくら()きでも、()すぎると(からだ)(わる)いですよ。
  Dù có thích đến mấy đi chăng nữa nhưng nếu uống nhiều quá cũng có hại cho sức khỏe.

 日本(にほん)はじしんがおおすぎます。
 Ở Nhật có quá nhiều động đất

 きれいすぎる(ひと)(はな)すのは、緊張(きんちょう)する。 
  Nói chuyện với người quá đẹp thì thấy hồi hộp.

 ステーキ ()すぎました。 
  Tôi đã ăn quá nhiều bò bít tết.

 ()すぎて(あたま)(いた)いです。
 
Vì tôi uống nhiều quá nên bị đau đầu.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn