Cách dùng:
- Là cách nói diễn tả ý nghĩa “dù chọn phương pháp nào đi nữa thì cũng không thể làm được”. Sử dụng trong những trường hợp không còn phương pháp nào khả dĩ có thể thực hiện được
- Cấu trúc này nhấn mạnh sắc thái “không thể”
- 「ようもない」là hình thức nhấn mạnh của「ようがない」
Nghĩa: Không có cách nào mà…
Ví dụ:
① こんなにひどく壊れていては、直しようがない。
→ Bị hư hỏng kinh khủng như thế này thì không còn cách nào
sửa được.
② 推薦状を書いてくれと言われても、あの人のことをよく知らないのだから、書きようがない。
→ Bảo tôi viết giấy giới thiệu mà tôi chẳng biết rõ về người đó thì
làm sao mà viết được.
③ こんなに酷く病気になっていては、治りようがない。
→ Bệnh nặng như thế này thì không có cách nào mà chữa khỏi được.
④ ひどい虫歯ですね。治しようがありません。もう抜くしかありません。
→ Răng bị sâu khiếp nhỉ. Không có cách nào chữa khỏi. Chỉ còn cách
là nhổ thôi.
⑤ 木村さんは今どこにいるのかわからないので、連絡しようがない。
→ Vì tôi không biết anh Kimura hiện giờ ở đâu nên không có
cách nào mà liên lạc được.
⑥ 今更後悔してもどうしようもないことってあると思いますが、どうしたら前向きに考えられますか?
→ Tôi nghĩ là sẽ có những lúc rơi vào tình trạng giờ có hối
hận thì cũng đã muộn, vậy làm cách nào để có thể suy nghĩ lạc quan được?
(*) 「どうしようもない」là một quán ngữ, được sử dụng rất nhiều trong văn nói. Mang nghĩa là “Không thể làm gì được/Đành chịu thôi”.
⑦ 彼女の美しさはたとえようもない。
→ Vẻ đẹp của cô ấy là không gì có thể so sánh được.
⑧ この時計はもう部品がないから、直しようがない。
→ Cái đồng hồ này đã không còn linh kiện nữa nên không có cách nào
mà sửa được.
⑨ コンピュータのデータがすっかり消えてしまった。どうしようもない。困った。(*)
→ Dữ liệu trong máy tính đã biến mất hoàn toàn. Tôi không
thể làm được gì. Thật thảm quá.
⑩ あの二人の関係はもう修復しようがない。
→ Quan hệ giữa hai người đó không còn cách nào khôi phục
lại được nữa.
⑪ 君はそれをもっと早くやるべきだったのに。今となってはどうしようもない。
→ Lẽ ra cậu phải nên làm cái đó sớm hơn. Giờ thì không còn
làm gì được.
⑫ 多く注文がないのでは、会社の営業を続けようがない。
→ Nếu
không có nhiều đơn đặt hàng thì không có cách nào tiếp tục việc kinh doanh của
công ty được.
⑬ あの人の住所も電話番号もわからないのですから、連絡のしようがありません。
→ Vì
tôi không biết địa chỉ cũng như số điện thoại của người đó nên không có cách
nào mà liên lạc được.
⑭ 社員はやる気があるのだが、会社の方針が変わらないのだからどうしようもない。
→ Nhân
viên mặc dù có ý muốn làm nhưng phương châm công ty là không đổi nên không làm
gì được.
⑮ ここまで来てしまったからにはもう戻りようがない。
→ Một khi đã đến tận đây thì không thể nào quay
lại được nữa.
⑯ 助けてくれた人の名前もわからないのでは、お礼のしようがない。
→ Vì
tôi không biết tên của người đã giúp tôi nên tôi không có cách nào để cảm ơn.
⑰ 空が晴れているのに雨が降るなんて、不思議としか言いようがない。
→ Dù
bầu trời đang nắng nhưng lại đổ mưa, tôi chỉ có thể nói là thật kỳ lạ.
NÂNG CAO
Với những động từ Hán ngữ như 「復習(ふくしゅう)する」「改善(かいぜん)する」v.v. thì có khi được chia với dạng「Hán ngữ + の+しようがない」
二人の関係はもう復習のしようがない。
→ Quan
hệ giữa hai người không còn cách nào khôi phục được nữa.