[Ngữ Pháp N3-N2] ようがない/ようもない [youganai/youmonai]

A+ A-
Cấu trúc:

Vますようがない/ようもな

Cách dùng:

  • Là cách nói diễn tả ý nghĩa dù chọn phương pháp nào đi nữa thì cũng không thể làm được. Sử dụng trong những trường hợp không còn phương pháp nào khả dĩ có thể thực hiện được
  • Cấu trúc này nhấn mạnh sắc thái “không thể” 
  • 「ようもない」là hình thức nhấn mạnh của「ようがない」

Nghĩa: Không có cách nào mà…

Ví dụ:

 こんなにひどく(こわ)れていては、(なお)ようがない

 Bị hư hỏng kinh khủng như thế này thì không còn cách nào sửa được.

 

 推薦状(すいせんじょう)()いてくれと()われても、あの(ひと)のことをよく()らないのだから、()ようがない

 Bảo tôi viết giấy giới thiệu mà tôi chẳng biết rõ về người đó thì làm sao mà viết được.

 

 こんなに(ひど)病気(びょうき)になっていては、(なお)ようがない

 Bệnh nặng như thế này thì không có cách nào mà chữa khỏi được.

 

 ひどい虫歯(むしば)ですね。(なお)ようがありません。もう()くしかありません。

 Răng bị sâu khiếp nhỉ. Không có cách nào chữa khỏi. Chỉ còn cách là nhổ thôi.

 

 木村(きむら)さんは(いま)どこにいるのかわからないので、連絡(れんらく)ようがない

 Vì tôi không biết anh Kimura hiện giờ ở đâu nên không có cách nào mà liên lạc được.

 

 今更後悔(いまさらこうかい)してもどうしようもないことってあると(おも)いますが、どうしたら前向(まえむ)きに(かんが)えられますか?

 Tôi nghĩ là sẽ có những lúc rơi vào tình trạng giờ có hối hận thì cũng đã muộn, vậy làm cách nào để có thể suy nghĩ lạc quan được?


(*) 「どうしようもない」là một quán ngữ, được sử dụng rất nhiều trong văn nói. Mang nghĩa là “Không thể làm gì được/Đành chịu thôi”.


 彼女(かのじょ)(うつく)しさはたとえようもない 

 Vẻ đẹp của cô ấy là không gì có thể so sánh được.

 

 この時計(とけい)はもう部品(ぶひん)がないから、(なお)ようがない

 Cái đồng hồ này đã không còn linh kiện nữa nên không có cách nào mà sửa được.

 

 コンピュータのデータがすっかり消えてしまった。どうしようもない(こま)った。(*)

 Dữ liệu trong máy tính đã biến mất hoàn toàn. Tôi không thể làm được gì. Thật thảm quá.

 

 あの二人(ふたり)関係(かんけい)はもう修復(しゅうふく)ようがない

 Quan hệ giữa hai người đó không còn cách nào khôi phục lại được nữa.

 

 (きみ)はそれをもっと(はや)くやるべきだったのに。(いま)となってはどうしようもない 

 Lẽ ra cậu phải nên làm cái đó sớm hơn. Giờ thì không còn làm gì được.


 (おお)注文(ちゅうもん)がないのでは、会社(かいしゃ)営業(えいぎょう)(つづ)ようがない

 Nếu không có nhiều đơn đặt hàng thì không có cách nào tiếp tục việc kinh doanh của công ty được.

 

 あの(ひと)住所(じゅうしょ)電話番号(でんわばんごう)もわからないのですから、連絡(れんらく)のしようがありません

 Vì tôi không biết địa chỉ cũng như số điện thoại của người đó nên không có cách nào mà liên lạc được.


  社員(しゃいん)はやる()があるのだが、会社(かいしゃ)方針(ほうしん)(へん)わらないのだからどうしようもない

 Nhân viên mặc dù có ý muốn làm nhưng phương châm công ty là không đổi nên không làm gì được.

 

 ここまで()てしまったからにはもう(もど)ようがない

 Một khi đã đến tận đây thì không thể nào quay lại được nữa.

 

 (たす)けてくれた(ひと)名前(なまえ)もわからないのでは、お(れい)のしようがない

 Vì tôi không biết tên của người đã giúp tôi nên tôi không có cách nào để cảm ơn.


 (そら)()れているのに(あめ)()るなんて、不思議(ふしぎ)としか()ようがない

 Dù bầu trời đang nắng nhưng lại đổ mưa, tôi chỉ có thể nói là thật kỳ lạ.

NÂNG CAO

Với những động từ Hán ngữ như 「復習(ふくしゅう)する」「改善(かいぜん)する」v.v. thì có khi được chia với dạng「Hán ngữ + の+しようがない

二人(ふたり)関係(かんけい)はもう復習(ふくしゅう)のしようがない

→ Quan hệ giữa hai người không còn cách nào khôi phục được nữa.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn