Cấu trúc:
- Vない+ではいらない
- Vずには+いられない
Cách dùng:
- Diễn tả người nói mặc dù muốn kìm chế, kìm nén một hành động, cảm xúc nào đó nhưng không thể thực hiện được.
- Diễn tả những cảm xúc tự nhiên xảy đến.
- 「ず」là dạng văn viết, văn trang trọng của 「ない」
Nghĩa: Không thể không.. - không thể nhịn được... - không thể thôi...
1.父が病気だと聞いて、国に帰らないではいならない。
→ Khi nghe tin cha
bệnh thì tôi không thể không về nước.
2. 何かをすべきか、もう心は決まっている。行かないではいならない。
→ Tôi đã có
quyết định là mình nên làm gì rồi. Tôi không thể không đi.
3. 試験の前だから、勉強しないではいならない。
→ Vì đã trước ngày
thi rồi nên tôi không thể không học bài.
4.そのおかしい話を聞いて、笑わないではいならない。
→ Tôi không thể nhịn cười
được khi nghe câu chuyện rất buồn cười đó.
5.態度の悪い店員に、一言文句を言わないではいならない。
→ Tôi không thể không nhắc nhở một vài lời đối với
thái độ phục vụ kém của người nhân viên đó.
6. おかしくて笑わないではいならない。
→ Vì nó quá tếu nên
tôi không thể không bật cười /không thể nhịn cười được.
7.知り合いにそっくりだったので、話しかけずにはいられなかった。
→ Vì rất giống với
một người quen của mình nên tôi đã không thể không bắt chuyện với anh ta.
8.まだ子供なので、許さずにはいられなかった。
→ Vì nó vẫn còn là
một đứa con nít nên tôi không thể không bỏ qua.
9.面白くて最後まで読まずにはいられない。
→ Vì nó quá lôi cuốn
nên tôi không thể không đọc đến hết.
10.困っている人を見たら、助けずにはいられない。
→ Khi nhìn thấy một người
đang gặp khó khăn thì tôi không thể không giúp đỡ.
11.毎年、カエルの声を聞くころになると、ふるさとを思い出さずにはいられない。
→ Mỗi năm cứ đến
khoảng thời gian nghe tiếng ếch kêu thì tôi lại không thể thôi nhớ đến quê nhà.
12.亡くなった妻のことを思い出さずにはいられない。
→ Tôi không thể thôi nhớ
đến người vợ đã mất của mình.