Cấu trúc:
Vない + ことはない
N + ではないことはない
Aい + くないことはない
Aな + ではないことはない
- Diễn tả người nói phủ định lại một phần (hoặc toàn bộ) ý kiến trước đó của đối phương. Hoặc dùng để nói mào đầu, thể hiện quan điểm của người nói, cho rằng không phải là như thế.
- ないこともないlà cách nói nhấn mạnh của ないことはない
1. 私も留学したことがありますから、あなたの苦労が分からないことはありません。
→ Tôi cũng đã từng đi du học rồi
nên không phải là tôi không hiểu sự cực khổ của anh.
2. 手伝ってあげないことはないけれど、それでは君のためにならない。
→ Không phải là tôi không giúp nhưng như thế thì sẽ không có ích
cho cậu.
3. 走れば間に合わないことはないよ。急ごう!
→ Nếu chạy thì không hẳn là không kịp.
Nhanh nào!
4. スキーはできないことはないけど、もう何年もやってないから…
→ Không phải là tôi không biết trượt tuyết, nhưng mà mấy năm rồi không có
chơi...
5. 車を運転できないことはないんですが、ほとんどしません。
→ Không phải là tôi không biết lái ô tô, nhưng hầu như
tôi không chạy.
6. やる気があれば、できないことはない。
→ Nếu có ý chí thì không có chuyện không
làm được.
7. 小林さんが来ないことはないと思うよ。遅れても必ず来ると言って いたから。
→ Không có chuyện anh Kobayashi không đến đâu. Vì anh
ta đã nói là dẫu có trễ thì cũng sẽ đến.
8. 映画が見たくないこともないけど、忙しくて、時間がないんだ。
→ Không hẳn là tôi không muốn xem phim mà tại tôi bận quá, không có
thời gian.
9. 納豆は食べないこともないんですが、あまり好きじゃないんです。
→ Không hẳn là tôi không ăn Nattou (một món đậu tương của
Nhật), nhưng vì tôi không thích cho lắm.
10. 旅行に行きたくないこともないですが・・・。
→ Không hẳn là tôi không thích đi du lịch, nhưng mà...
11. 東京駅まで快速で20分だから、今すぐ出れば間に合わないことはない。
→ Đi bằng tàu Kaisoku đến ga
Tokyo thì khoảng 20 phút nên nếu bây giờ xuất phát ngay thì cũng không
hẳn là không kịp.