Cấu trúc:
[Động từ thể thường] + とか/とかで
Tính từ đuôi い + とか/とかで
Tính từ đuôi な + だ + とか/とかで
Danh từ + だ + とか/とかで
Cách dùng:
- Đây là cách nói truyền lời, diễn tả ý “mặc dù không rõ ràng nhưng nghe đâu có việc giống vậy”. Người nói cảm tấy chưa chắc chắn, muốn tránh 1 cách nói khẳng định
- 『~とかで』được sử dụng để biểu thị ý “theo như đã nghe thì do những lý do, nguyên nhân…”. Dùng để diễn tả những chuyện mà phần nguyên nhân, lý do dã nghe được từ người khác.
- Sử dụng trong văn nói.
Nghĩa: Nghe nói là, hình như là, nghe đâu vì…
Ví dụ:
① 今夜の花火大会は、雨で中止だとか。
→ Nghe đâu là lễ hội pháo hoa tôi nay sẽ bị hoãn lại vì
trời mưa.
② 今、インフルエンザが流行っているとか。
→ Nghe đâu là hiện nay dịch cúm đang hoành hành.
③ 隣の娘さんは来月結婚式を挙げるとかいうことだ。
→ Nghe nói cô con gái nhà hàng xóm tháng tới sẽ tổ chức đám
cưới thì phải.
④ ニュースによると、大雨で新幹線がストップしているとかいうことだ。
→ Theo tin tức, thì do mưa lớn tàu tốc hành Shinkansen đã
bị dừng thì phải.
⑤ あしたの英語の授業は休みだとか聞いたけど、本当?」
→ Tớ nghe nói buổi học Anh văn ngày mai được nghỉ, đúng không?
⑥ お母様が入院なさったとか。具合はいかがですか。(手紙)
→ Tôi nghe nói mẹ bạn phải nhập viện. Tình trạng mẹ bạn thế nào
rồi? (Trong thư)
⑦ 九州地方は今年は雨が少ないとか。水不足が心配だ。
→ Nghe nói ở tỉnh Kyuushuu năm nay ít mưa. E là sẽ thiếu nước.
⑧「さっき、原田さんとかいう方からお電話がありました」
→ Lúc nãy có anh có điện thoại từ một người nào đó hình như tên
là Harada.
⑨ 途中で事故があったとかで、彼は1時間ほど遅刻してきた。
→ Nghe đâu vì giữa đường gặp phải tai nạn nên anh ta đã đến
trễ chừng một tiếng.
⑩ 来週、引っ越すとかで、鈴木さんから二日間の休暇願いが出ています。
→ Nghe đâu vì tuần tới dọn nhà nên anh Suzuki đã có đơn xin
nghỉ 2 ngày.
⑪ 結婚式に出るとかで、彼女は着物姿で現れた。
→ Nghe đâu vì đi dự tiệc cưới nên cô ấy đã xuất hiện trong trang phục Kimono.
⑫ 駅で人身事故があったとかで電車が止まり、遅刻してしまった。
→ Nghe nói ở nhà ga đã xảy ra tai
nạn giao thông nghiêm trọng nên xe điện dừng và tôi đã bị trễ.