Cấu trúc:
[Động từ thể thường/ thể khả năng] + だけ + V
Vたい + だけ + V
Tính từ đuôi い + だけ + V
Tính từ đuôi na + な + だけ+ V
Vたい + だけ + V
Tính từ đuôi い + だけ + V
Tính từ đuôi na + な + だけ+ V
Cách dùng:
- 「~V だけ V」là cách nói diễn tả ý nghĩa làm trong chừng mực có thể làm được/làm đến mức có thể, bằng cách lặp lại các động từ. Dạng phổ biến có động từ điển hình như: できるだけ
- Vたいだけ được sử dụng để biểu thị ý làm đến mức độ thỏa mãn được lòng mong muốn: Cho thỏa thích | tùy thích | muốn bao nhiêu thì bấy nhiêu
Ví dụ:
① 頑張れるだけ頑張ってみます。
→ Gắng được chừng nào tôi cũng sẽ thử gắng làm chừng đó.
② 荷物はたくさんあるから、みんな持てるだけ持って行こう。
→ Vì có nhiều hành lý nên mọi người có gắng mang được càng nhiều càng tốt.
③ そこのりんご、持てるだけ持って行っていいよ。
→ Số táo ấy, anh đem đi được bao nhiêu thì cứ đem đi.
④ 彼は銀行から金を借りられるだけ借りて家を買った。
→ Nó đã mượn tiền của ngân hàng, đến mức tối đa có thể mượn được để mua nhà.
⑤ 会議の準備がありますから、明日、できるだけ早く来てください。
→ Vì có chuẩn bị cho cuộc họp nên ngày mai hãy cố gắng đến sớm nhất có thể.
⑥ 待てるだけ待ったが、彼は待ち合わせの場所に現れなかった。
→ Tôi đã đợi anh ta hết mức, nhưng vẫn không thấy anh ta xuất hiện ở chỗ hẹn.
⑦ 毎日睡眠不足だ。休みになったら、寝られるだけ寝たいと思う。
→ Ngày nào tôi cũng thiếu ngủ. Đến ngày nghỉ thì thì tôi chỉ muốn ngủ cho thỏa thích.
⑧ 病気が治ったら、お酒を飲みたいだけ飲もう。
→ Khi khỏi bệnh, tôi sẽ uống rượu cho thỏa thích.
⑨ ここが気に入ったのなら、いたいだけいていいですよ。
→ Nếu anh thích chỗ này thì cứ ở lại đây cho đến khi chán thì thôi nhé.
⑩ 遠慮しないで食べたいだけ食べなさい。
→ Anh hãy ăn tùy thích, đừng khách sáo gì cả.
⑪ 遊びたいだけ遊んで納得した。明日から一生懸命勉強しよう。
→ Tôi rất mãn nguyện vì đã được chơi đùa thỏa thích. Từ ngày mai sẽ chuyên cần học tập.
⑫ 彼女は泣きたいだけ泣いて気が済んだのか夕食の支度を始めた。
→ Sau một hồi khóc lóc chán chê, cô ta thấy nguôi ngoai rồi hay sao mà đã bắt đầu sửa soạn bữa cơm chiều.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới