Cấu trúc
Vる + たびに、~
Danh động từ (出張 .v.v.) + のたびに、~
Cách dùng
Được sử dụng để diễn tả ý “cứ mỗi lần như thế,...lại...”.
Nghĩa: cứ mỗi lần...lại.../cứ mỗi khi...là
Ví dụ
① 健康診断のたびに、太りすぎだと言われる。
Cứ mỗi
lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập.
② 体重を量るたびに、違う結果になる。
Cứ mỗi
lần cân (trọng lượng cơ thể) thì lại một lần cho ra kết quả khác.
③ 山に行くたびに雨に降られる。
Cứ mối
lần leo núi, tôi lại bị mắc mưa.
④ 彼女は髪を切るたびに、自分の写真を撮って、フェースブックにアップしている。
Cô ấy
cứ mỗi lần cắt tóc là lại một lần tự chụp hình mình và đăng lên facebook.
⑤ 父は出張のたびに必ずその土地の土産を買ってくる。
Mỗi
lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản của vùng
đó.
⑥ 父は外国に行くたびに、珍しいお土産を買ってくる。
Ba tôi
cứ hễ đi công tác nước ngoài là sẽ mua về những món đặc sản quý lạ.
⑦ 出張のたびに書類を整理しなければならない。
Cứ mỗi lần công tác là phải sắp xếp chuẩn bị tài liệu.
⑧ 人は失恋するたびに、成長していくと思う。
Tôi nghĩ rằng, chúng ta mỗi khi thất tình thì sẽ lại trưởng thành hơn.
⑨ ふるさとは帰るたびに変わっていて、昔の長閑な風景がだんだんなくなっていく。
Mỗi lần về thăm là lại một lần nhận thấy quê nhà đổi khác. Những cảnh vật
êm đềm của ngày xưa cũ đang ngày một mất đi.
⑩ あの人は、会うたびに、新しい話題を聞かせてくれる。
Người đó, cứ mỗi lần gặp là thể nào cũng kể cho nghe câu chuyện mới.
⑪ 彼女に会うたびに、違う眼鏡をかけている。
Cứ mỗi lần gặp lại là một lần thấy cô ta mang một loại kính khác.
⑫ あの人は、会うたびに、違う彼女を連れてきている。
Người
đó cứ mỗi lần gặp thì lại dẫn theo một người bạn gái khác.
⑬ この写真を見るたびに、昔のことを思い出す。
Mỗi
lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa.
⑭ この服は、安いせいか、洗濯するたびに、色が落ちていく。
Bộ quần áo này, không biết có phải do rẻ
không, mà cứ mỗi lần giặt thì lại bay màu.