Cấu trúc
たとえ~ても、~
たとえ~でも、~
Cách dùng
Được sử dụng để diễn tả ý “giả
dụ...có...đi nữa, thì cũng không thay đổi/không liên quan...”.
Nghĩa: dù cho...đi nữa / cho
dù...đi nữa...(thì)
Ví dụ
① たとえ寒くても、泳ぎます。
Cho dù
trời có lạnh thì tôi vẫn bơi.
② たとえ雪が降っても、仕事は休めません。
Cho dù
trời có tuyết đi nữa thì vẫn không thể nghỉ làm.
③ たとえその事実を知っていたとしても、私の気持ちは変わらなかっただろう。
Lúc
ấy, dù cho tôi biết chuyện ấy đi nữa, có lẽ tâm trạng của tôi cũng không có gì
thay đổi.
④ たとえお金がなくても、幸せに暮らせる方法はあるはずだ。
Dù
không có tiền thì chắc chắn vẫn có cách để sống hạnh phúc.
⑤ たとえ雨でも、自転車で行きます。
Cho dù
trời mưa thì tôi vẫn đi bằng xe đạp.
⑥ たとえどこもがやったことでも、その責任は取らなければならない。
Dù có
là chuyện trẻ con đã làm đi nữa, thì cũng phải chịu trách nhiệm đó.
⑦ たとえ困難でも、これを一生の仕事に決めたのだから、最後まで頑張りたい。
Dù có
khó khăn đi nữa thì tôi vẫn sẽ cố gắng, vì tôi đã quyết định đây sẽ là công việc
cả đời mình.
⑧ たとえどんなところに住んでいても、家族がいればいい。
Nếu có
gia định ở bên cạnh, thì dù có sống ở đâu đi nữa cũng không sao.
⑨ たとえそのうわさが事実でも、あの先生に対する私の信頼は崩れません。
Dù cho
tin đồn đó là sự thật đi nữa, thì niềm tin của tôi đối với thầy ấy vẫn không suy
sụp.
⑩ たとえ大金を詰まれたとしても、そんな仕事はやりたくない。
Dù cho có trả một khoản tiền lớn đi nữa,
thì tôi cũng không muốn làm một việc như thế.