[Ngữ Pháp N3-N2] ~ たまらない [tamaranai]

A+ A-
Cấu trúc

[Động từ thể て] + たまらない

[Tính từ い → くて] + たまらない

[Tính từ な/ Danh từ → で] + たまらない

[Vたい→ たくて] + たまらない

Cách dùng

Diễn tả cảm xúc, tâm trạng của người nói không thể chịu đựng được trước sự vật, sự việc, hoàn cảnh, trạng thái nào đó. 

Sử dụng trong văn nói.

→ Nghĩa : Rất / vô cùng/ khôn xiết/ chịu không nổi/ không chịu được/ không chịu nổi
Ví dụ
  恋人こいびとができてうれしくてたまらない
→ Vui dã man vì (cuối cùng) tôi cũng dã có người yêu.

 
さびしくてたまらない
→ Tôi buồn khôn xiết / Tôi buồn không chịu được.
 
③ あのカメラがしくてたまらない 
→ Tôi thèm cái camera đó dễ sợ.

④ 
不便ふべんたまらない
→ (Cuộc sống ở đây...) Bất tiện ơi là bất tiện.

⑤ いたてたまらない 
→ Đau không chịu được/ Đau dã man/ Đau vãi..

  ははいたくてたまらない
→ Tôi nhớ mẹ tôi khôn xiết / Tôi nhớ mẹ tôi vô cùng.

  
彼女かのじょでたまらない
→ Tôi thích cô ấy không chịu được / Tôi thích cô ta dã man...

⑧ 大学だいがく合格ごうかくして、うれしくてたまらない
→ Tôi vui mừng khôn xiết vì đã thi đậu đại học.

 彼は知りたくてたまらない気持ちが消えない
→ Anh ta vẫn không thôi muốn biết về điều đó.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn