[Ngữ Pháp N4] ~と言っている[toitteiru]

A+ A-

 Cấu trúc

  •  ~と言(い)っている

Cách dùng

  1. Là cách nói diễn đạt rằng lời nói của một ai đó đến giờ vẫn còn hiệu lực. 
  2. Nhiều trường hợp dùng để trích dẫn lời nói của người thứ ba. Tuy nhiên, nếu dụng để dẫn lời nói của mình, thì thường là trong tình huống nội dung đó không được chấp thuận.

Nghĩa : Nói rằng / Cho rằng…

Ví dụ

 山下(やました)さんはまだ()められない()っている
 Anh Yamashita nói là vn chưa quyết định được.
 
 みんな、それはめでたいことだ()っている
 Mi người đều nói rng đó qu là mt tin đáng mng.

「この(けん)について、当局(とうきょく)はどういっているのでしょうか?」
→    Cơ quan phụ trách có ý kiến gì về việc này?

 原因(げんいん)分析(ぶんせき)()むまで(くわ)しいことは()べられない()っています
→    Họ nói là khi phân tích nguyên nhân chưa xong thì không thể nói điều gì.

  (わたし)()きたくない()っているのに、(みと)めてもらえそうもない。
 Tôi đã trình bày là không mun đi nhưng có v không được chp thun.
 
 みんなそう()っている
 Mi người đều nói như thế.

 キムは「(およ)げる」()っている
 Kim nói là Tôi biết bơi.

 ある手紙(てがみ)(かれ)は、「人生(じんせい)一瞬(いっしゅん)(ゆめ)()ぎない」()っている
 Trong mt lá thư, ông y đã nhn xét rng Cuc đời chng qu ch là mt gic mơ thoáng qua”


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn