[Ngữ Pháp N4-N3] ~ということ/ということを/ということが/ということは [toiukoto]

A+ A-

 Cấu trúc

[Thể thườngCm từ] ということを/ということが/ということは

Cách dùng

     Biến một câu hoặc cụm từ thành danh từ để biểu thị cụ thể nội dung của một sự việc, cậu chuyện, kiến thức…

 Nghĩa  : Rằng / Việc / Chuyện

Ví dụ

 あなたが元気(げんき)になったということを()って安心(あんしん)しました。

 Em rt vui khi biết được (rng) anh đã khe lên.

 ラムさんが交通事故(こうつうじこ)()ったということを()いてびっくりしました。

 Tôi đã rt bt ng khi nghe tin anh Lâm b tai nn giao thông.
 

 (おや)にいくら反対(はんたい)されてもあなたと結婚(けっこん)する、ということを彼女(かのじょ)(はな)そうと(おも)う。

 Tôi định nói với cô ấy rằng, anh sẽ lấy em cho dù ba mẹ phản đối thế nào đi nữa.
 

 (かれ)来月結婚(らいげつけっこん)するということを、まだ(だれ)にも()らせていない。

 Anh ta vn chưa chưa cho ai biết vic mình s kết hôn vào tháng ti.

 いろいろ調(しら)べて、その(えき)一番便利(いちばんべんり)ということが()かった。

 Sau khi tìm hiu đủ th thì tôi thy nhà ga đó là thun tin nht.
 
 教授(きょうじゅ)になるということが(かれ)にとってどんなにうれしいことなのか、私にはよく分かっている。
 Tôi hiu rt rõ vic tr thành mt giáo sư khiến anh y vui như thế nào.
 
 この法律(ほうりつ)()っている(ひと)(すく)ないということは(おお)きな問題(もんだい)だ。
 Vic có rt ít người biết v lut này là mt vn đề ln.

 そう、(わたし)はこれが地図(ちず)ということを()っている。
 Vâng, tôi có biết đây là mt bn đồ.
 

 部屋(へや)電気(でんき)()えているということは、たぶん(かれ)はもう()たのでしょう。

 (Vic) Đèn đang tt thì chc có l là anh ta đã ng.
 

 お(まえ)がスパイだということをなぜ(はじ)めから見抜(みぬ)けなかったのか。

 Tôi không th được ti sao ngay t đầu tôi đã không nhn rng cu là mt tên gián đip.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn