Cấu trúc
Thể thường +ところをみると
Tính từ -na + な/ である + ところをみると
Danh từ + である + ところをみると
Cách dùng
Mẫu câu diễn tả cơ sở hay căn cứ mà người nói dựa vào để đưa ra kết luận hay phán đoán của mình về một việc gì đó.
Nghĩa: → Nhìn vào/ Nhìn từ góc độ …
Ví dụ
① (母親が子供に )宿題はもう済( す ) んだの ?…‥黙っているところ を みると、まだなのね、早くやりなさい .
→ (Mẹ nói với con) Đã làm xong bài tập chưa? Im lặng thế kia là
chưa xong rồi nhỉ, làm nhanh lên đi.
② いつも行列ができているところ を みるときっとおいしい店に違いない。
→ Lúc nào cũng đầy người xếp hàng thế kia thì nhất định là quán
rất ngon rồi.
③ ワン さん、にこにこにしているところ を みると試験を受かったみたいだね。
→ Anh Wan, nhìn anh cứ tủm tỉm cười thế kia chắc là thi đỗ rồi
nhỉ.
④ 彼女、ラーメン を食べているところ を みると、ダイエット はやめたんだね .
→ Nhìn cách cô ấy ăn mì ramen thế kia thì chắc là đã từ bỏ việc
ăn kiêng rồi nhỉ.
⑤ この会社、いつも社員を募集ぼしゅうしているところ を みると、人がすぐに辞めてしまうのかなあ。
→ Thấy công ty này lúc nào cũng đăng tuyển nhân viên thì chắc
là người ta cứ vào rồi lại thôi việc ngay cũng nên.
⑥ 誰でもこんなに慌てているところ を見ると、何か大変なことが起こったでしょう。
→ Ai cũng vội vã cuống cuồng như này thì có lẽ có chuyện gì đó
kinh khủng đã xảy ra.
➆ 彼女が心配しているところ を見ると、不安なことがあると思う。
→ Cô ấy lo lắng nên tôi nghĩ là có chuyện bất an.
⑧ 楽しい顔を しているところ を見ると、まだ不合格のこと を知らせられていないのだろう。
→ Nhìn vẻ mặt vui vẻ như thế thì chắc cô ấy vẫn chưa biết tin
mình thi trượt.
⑨ 大勢の客が行列しているところ を見ると、ケーキ屋はとても美味しいようだ。
→ Nhìn khách xếp hàng đông thế kia thì chắc tiệm bánh đó phải
ngon lắm.
*NÂNG CAO* ところを見られる
Được
sử dụng diễn tả bị sự bắt gặp, nhìn thấy, phát hiện trong lúc ai đang làm gì đó
Ví dụ
① 指揮者の物まねをしているところを妹に見られてしまった。
→ Tôi
bị chị nhìn thấy khi đang bắt chước làm theo người chỉ huy dàn nhạc.
② 母に彼氏と一緒に帰っているところを見られた。
→ Tôi
bị mẹ nhìn thấy khi đang đi về cùng bạn trai.
③ さっき母親にベランダでタバコを吸っているところを見られました。
→ Lúc
nãy tôi bị mẹ phát hiện khi đang hút thuốc ở ban công nhà.
④ 未成年がたばこを持っているところを警察に見られたらどうなるのですか?
→ Trẻ vị
thành niên mà bị cảnh sát phát hiện đang cầm thuốc lá thì sẽ bị xử lý thế nào?