[Ngữ Pháp N2] からすると/からすれば/からして/から見て [karasuruto/karasureba/karashite/karamite]

A+ A-

 Cấu trúc

Danh từ + からすると/からすれば/からし

Cách dùng

 Mẫu câu diễn tả sự phán đoán, nhận xét, đánh giá  dựa trên một góc độ, quan điểm, lập trường hay khía cạnh nào đó.

 Hoặc miêu tả cơ sở, căn cứ, đầu mối của sự phán đoán, nhận xét ở phía sau

 

Nghĩa:   Căn cứ trên…/ Xét từ…/ Nhìn từ góc độ…/ Nhìn vào …

Ví dụ

 あの(くるま)(かたち)からすると10(ねん)ぐらい(まえ)のものだと(おも)う。
 Nhìn vào kiu dáng cái ô tô kia thì tôi nghĩ đó là loi cách đây 10 năm ri.

 (こめ)(つく)農家(のうか)からすると(すず)しい(なつ)はあまりありがたくないことだ。

 Nhìn t góc độ của những người nông dân trồng lúa thì mùa hè mát mẻ không phải là điều đáng mừng.

 

 伝統的(でんとうてき)町並(まちな)みを保存(ほぞん)するという(てん)からすれば京都(きょうと)家々(いえいえ)の建て()えにある程度(ていど)制限(せいげん)があるのは仕方(しかた)のないことだろう。

 T góc độ bảo tồn các khu phố truyền thống thì có lẽ việc đặt ra những giới hạn nhất định trong việc xây lại các căn nhà ở Kyoto cũng là điều không thể khác.

 A: この ハガキ、だれからかな?
B: この(まる)()からすると山田(やまだ)さんじゃないかなあ。
 A: Tm thip này, t ai vy nh?
B: Vi nét ch tròn này thì chng phi Yamada sao?

 A:試験(しけん)合格発表(ごうかくはっぴょう)昨日(きのう)でしょ。(もり)さん、どうだったんだろう?
B: あの様子(ようす)からすると、だめだったんじゃない?
 A: Kết qu thi hôm qua là có ri nh. Không biết Mori thế nào ri?
B: Nhìn dáng vẻ như vậy thì chắc là trượt rồi.

 

 この(ごろ)びんや(かん)などの資源回収(しげんかいしゅう)(さか)んに(おこな)われている。これは資源(しげん)保護(ほご)から()(のぞ)ましいことだが、生産者(せいさんしゃ)(がわ)からしても有益(ゆうえき)なことだ(おも)う。

 Gn đây vic thu gom các tài nguyên như chai, lọ…được thc hin rt tích cực. Tôi nghĩ rằng việc này nhìn từ góc độ bảo vệ tài nguyên là một điều nên làm và nhìn từ góc độ của nhà sản xuất thì cũng là một việc làm hữu ích.

 

➆ (きみ)からすると(へん)()えるだろうけれどね。

 Mc dù nếu nhìn từ góc độ của cầu thì thấy điều này ắt hẳn là kỳ cục lắm nhỉ.

 

 法律的(ほうりつてき)見地(けんち)からすれば責任(せきにん)はなくても、道義的責任(どうぎてきせきにん)(のが)れない。

 Cho dù không phi chu trách nhinếu xét về mặt pháp lý đi nữa thì trách nhiệm đạo đức là không thể tránh được.

 

 わが()経済状態(けいざいじょうたい)からすると(いえ)()うのは(ゆめ)のまた(ゆめ)だ。

 Căn c trên tình trạng tài chính của gia đình ta thì việc mua nhà vẫn chỉ mãi là giấc mơ mà thôi.

 

 あの発言(はつげん)からすると(かれ)(なに)誤解(ごかい)しているようだ。

 Căn c trênhững gì anh ta phát biểu thì có lẽ anh ta đang hiểu lầm điều gì đấy.

 

 足跡(あしあと)からすると犯人(はんにん)(おとこ)だ。

 Căn c trên vết chân để lại thì tên tội phạm là một người đàn ông.

 

 年金生活者(ねんきんせいかつしゃ)立場(たちば)からして増税(ぞうぜい)はとても(みと)められない政策(せいさく)だ。

 Xét t góc độ ca nhng người đang sng bng tin lương hưu thì vic tăng thuế là mt chính sách khó chp nhn được.

 

 現状(げんじょう)からすると工事(こうじ)完成(かんせい)まで、あと(いち)()(げつ)はかかりそうだ。

 Nhìn vào hiện trạng thì có lẽ còn khoảng một tháng nữa công trình sẽ hoàn thành.

 

 さっきの態度(たいど)からすると、あの(ひと)(あやま)()全然(ぜんぜん)なさそうだ。

 Căn cứ trên thái độ lúc nãy thì người đó có chẳng có vẻ gì là muốn xin lỗi cả.

 

 彼女(かのじょ)能力(のうりょく)からすれば東大(とうだい)十分合格(じゅうぶんごうかく)できるだろう。

 Nếu căn cứ trên năng lực của cô ấy thì có lẽ hoàn toàn thi đậu vào trường ĐH Tokyo.

 

 (まわ)りの態度(たいど)からすると、あの(ひと)有名人(ゆうめいじん)ではないでしょうか。

 Căn cứ từ thái độ của những người xung quanh thì có lẽ người đó là một người nổi tiếng phải không?

 

 (おや)からすると何歳(なんさい)になっても子供(こども)子供(こども)なのだ。
 Đối với các bậc ba mẹ thì dù có bao nhiêu tuổi rồi thì con của họ vẫn là đứa con bé bỏng.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn