[Ngữ Pháp N2] は別として/は別にして [habetsutoshite/habetsunishite]

A+ A-

Cấu trúc

N + (べつ)として/は(べつ)にして、 
かどうか / Nghi vấn từ + (べつ)として/は(べつ)にして、 

Cách dùng

(べつ)としてĐược sử dụng để biểu thị ý ~ là ngoại lệ/~ là đặc biệt.”. (…thì không nói / …thì không xét tới / Ngoại trừ…ra thì…)

Nghi vấn từ + (べつ)としてDiễn đạt ý “bây giờ không đặt vấn đề về (chuyện đó).” (…không quan trọng / …thì không biết)

 

Nghĩa:   …Thì không nói, …Thì không xét tới, Ngoại trừ…ra thì…/ …Không quan trọng, …Thì không biết

Ví d

*Cách dùng 1: N + (べつ)として

– Được sử dụng để biểu thị ý ~ là ngoại lệ/~ là đặc biệt.”.
– Cũng có thể nói
~は(べつ)にして
– Dạng sử dụng
N + (べつ)として(べつ)にして


Có nghĩa là : …Thì không nói, …Thì không xét tới, Ngoại trừ…ra thì…

Ví dụ

 中国語(ちゅうごくご)(べつ)として、そのほかのアジアの言語(げんご)となると学習(がくしゅう)する(ひと)極端(きょくたん)(すく)なくなる。
 Ngoi tr tiếng Trung Quc ra, còn các ngôn ng khác ca châu Á cc kì ít người hc.

 (やす)みの()(べつ)として、この電車(でんしゃ)には学生(がくせい)乗客(じょうきゃく)(おお)

 Những ngày nghĩ thì không nói, tuyến xe điện này rất đông khách.

 

 京都(きょうと)奈良(なら)といった観光地(かんこうち)(べつ)として(ちい)さい(てら)神社(じんじゃ)には観光収入(かんこうしゅうにゅう)はないのが普通(ふつう)

 Ngoại trừ những khu du lịch như Kyoto, Nara, còn những ngôi chùa, đền nhỏ thường không có thu nhập từ du lịch.

 我慢強(がまんづよ)(ひと)(べつ)として普通(ふつう)人間(にんげん)(からだ)のどこかが(いた)いときは(かお)(あらわ)れる

 Những người chịu đựng giỏi thì không bàn tới, người bình thường mỗi khi bị đau ở đâu đó trên người là sẽ thể hiện ra nét mặt.

 

 ベトナムでの生活(せいかつ)(なが)かった田村(たむら)さん(べつ)として、うちの会社(かいしゃ)には(ほか)にベトナム()のできる(ひと)はいない

 Ngoại trừ anh Tamura là người sống lâu năm ở Việt Nam, còn trong công ty tôi không có ai nói được tiếng Việt cả.

 

 大雨(おおあめ)大雪(おおゆき)()(べつ)として、わたしは毎晩(まいばん)ジョギングをしている

 Những ngày mưa to hay tuyết lớn thì không nói, tôi luôn chạy bộ mỗi tối.

 

 わたしは(おそ)くまで仕事(しごと)がある()(べつ)として毎日犬(まいにちいぬ)散歩(さんぽ)()れて()きます

 Ngoại trừ những ngày tôi phải làm việc đến khuya thì mỗi tối tôi đều dẫn chó đi dạo.

 
*Cách dùng 2: Nghi vấn từ + (べつ)として

– Diễn đạt ý “bây giờ không đặt vấn đề về (chuyện đó).”
– Có thể trình bày bằng cách nói tương tự にしては
– Dạng sử dụng: 
かどうか / Nghi vấn từ + は別として/は別にして、


Có nghĩa là: …Không quan trọng / …thì không biết

Ví dụ


 将来役(しょうらいえき)()つかどうか(べつ)として学生時代(がくせいじだい)にいろいろな分野(ぶんや)勉強(べんきょう)をしておくことは、(けっ)して無駄(むだ)ではない

 Sau này có hữu ích hay không thì không quan trọng, nhưng khi còn đi học, tranh thủ học nhiều lĩnh vực thì chắc chắn là không thừa.

 

 実現可能(じつげんかのう)かどうか(べつ)として、この計画(けいかく)一度検討(いちどけんとう)してみる価値(かち)はあると(おも)

 Có thực hiện được hay không thì không biết, nhưng tôi nghĩ kế hoahcj này đáng được nghiên cứu thử.

 

 (だれ)()ったか(べつ)として今回(こんかい)のような発言(はつげん)()てくる背景(はいけい)には根深(ねぶか)偏見(へんけん)存在(そんざい)すると(おも)われる

 Không biết là ai đã nói, nhưng tôi cho rằng đằng sau lời nói ấy tồn tại một định kiến trầm trọng.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn