Cấu trúc
Động từ thể て + はじめて
Cách dùng
① Được
sử dụng để diễn tả ý “trước đó thì không nhưng kể từ sau khi…thì
việc đó trở thành lý do dẫn đến trạng thái đó”,
“xảy ra một việc rồi thì mới….” .
② Sử
dụng trong những trường hợp để nói rằng, sau khi trải qua một kinh
nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng trước nay mình đã không để ý
đến việc đó, hoặc đã không suy nghĩ sâu sắc đến nó.
③ Phía
sau không được đi với thể ý chí, nhờ vả, sai khiến .v.v.
Nghĩa: → Kể từ khi bắt đầu/ Chỉ sau
khi…mới …
Ví dụ
① 一人( ひとり )暮らしを してはじめて、家族の大切さがわかった。
→ Kể từ khi bắt đầu/ Chỉ sau khi sống 1 mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình.
② 漢字が読めるようになってはじめて、日本語はおもしろいと思った。
→ Kể từ khi bắt đầu đọc được kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị.
③ 先生に注意されてはじめて、漢字の間違いに気が付いた。
→ Kể từ lúc bị cô giáo lưu ý tôi mới nhận ra đã viết sai kanji.
④ 歌舞伎を見てはじめて、日本文化に興味を持った。
→ Kể từ khi xem kabuki tôi mới bắt đầu có hứng thú với văn hóa Nhật.
⑤ 子どもを産んではじめて、大人になった気がした。
→ Kể từ khi sinh con tôi mới nhận ra mình đã trưởng thành.
⑥ 海外に行ってはじめて、自分の世界のせまさ を知った。
→ Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.
⑦ 入院してはじめて、健康のありがたさが分かりました。
→ Chỉ sau khi nằm viện tôi mới biết quý sức khỏe.
⑧ 入院してはじめて、看護婦の仕事の大変さがわかった。
→ Chỉ sau khi nằm viện tôi mới hiểu được sự vất vả của các y tá.
⑨ 病気になってはじめて、健康のありがたさがわかる。
→ Có bệnh rồi mới hiểu sự quý giá của sức khỏe.
⑩ 一人暮らしをしてはじめて、家族の大切さが分かった。
→ Chỉ sau khi ra sống một mình tôi mới biết tầm quan trọng của gia đình.
⑪ スポーツは自分でやってみてはじめてその面白さがわかるのです。
→ Thể thao thì phải sau khi tự mình chơi thì mơi biết được nó thú vị ra sao.
⑫ 子どもを生んで初めて、成長した気がした。
→ Chỉ sau khi sinh con xong tôi mới cảm thấy mình đã trưởng thành.
⑬ 大きな仕事は十分な準備があってはじめて成功するのだ。
→ Những công việc lớn thì chỉ khi có sự chuẩn bị đầy đủ thì mới thành công được.
⑭ 木村さんと別れてはじめて、彼女の本当の心の深さを知った。
→ Chỉ sau khi chia tay Kimura thì tôi mới biết
được tình cảm sâu nặng thực sự của cô ấy.
⑮ 言われてみてはじめて、自分がいかに狭量であったかに気がついた。
→ Sau khi bị người khác nói cho nghe rồi tôi mới thấy rằng mình thật hẹp hòi biết bao.
⑯ 社会に出てはじめて、その本当の厳しさを知るのです。
→ Chỉ khi nào ra đời rồi thì ta mới biết được sự khắc nghiệt thật sự.
⑰ 有能であるだけでなく、部下の気持ちがわかってはじめて、いい上司と言えるのだ。
→ Không chỉ có năng lực, mà chỉ khi nào hiểu được tâm tư, tình cảm của cấp dưới thì mới gọi là một cấp trên tốt.
⑱ 外国語は毎日練習してはじめて上手になるものだ。
→ Ngoại ngữ thì chỉ khi nào luyện tập mỗi ngày thì mới tiến bộ được.
⑲ 外国に行ってはじめて自分の国について何も知らないことに気づいた。
→ Có đi ra ngước ngoài rồi tôi mới nhận ra rằng mình không biết gì về đất nước của mình cả.
⑳ 私は山登りを体験してはじめて、面白さが分かったのだ。
→ Tôi sau khi trải nghiệm leo núi thì đã cảm nhận được sự thú vị của môn này.