Cấu trúc
- Động từ thể
thường + としても
- Tính từ (い) + としても
- Danh từ/ Tính từ đuôi
な+ だ +としても
Cách dùng
- Mẫu
câu diễn tả “Cho dù A là có thực đi nữa/có được thực hiện đi nữa, hoặc cho dù
là A đi nữa, thì cũng không có tác dụng/liên quan gì đến B.”
- Được
sử dụng để diễn tả một sự việc trái với mong
đợi hay dự đoán từ A
- Thường đi chung: たとえ~としても、仮に~としても、Nghi vấn từ ~としても
Nghĩa: Cho dù…/ Cho dẫu…/ Dẫu cho…
Ví dụ
→ Cho dẫu những điều anh ta nói thật đi nữa, nếu không có chứng cứ thì cũng không thể tin được.
② この問題について今日中に結論が出るとしても、夜遅くなってからだろう。
→ Dẫu cho hôm nay có kết luận về vấn đề này đi nữa thì có lẽ phải tối muộn mới có.
③ たとえ賛成してくれる人が一人もいないとしても、自分の意見を最後まで主張するつもりだ。
→ Cho dẫu không có một người nào tán thành đi nữa, tôi vẫn quyết bảo vệ ý kiến của mình đến cùng.
④ たとえ、あの人が金持ちだとしても、私はあの人と結婚したくない。
→ Dẫu cho ông ta có giàu có đi nữa thì tôi cũng không muốn lấy ông ta.
⑤ 留学するとしても、来年以降です。
→ Dẫu cho có đi du học đi nữa, cũng phải là sang năm nữa mới đi.
⑥ 仮に私が病気で倒れたとしても、これだけの蓄えがあれば大丈夫だろう。
→ Giả sử cho dù tôi có ngã bệnh đi nữa thì với số tiền tích lũy nhiêu đây thì chắc cũng ổn.
⑦ 今からタクシーに乗ったとしても、時間には間に合いそうもない。
→ Dẫu cho bây giờ có đi taxi đi nữa cũng không có vẻ gì là sẽ kịp giờ.
⑧ 渋滞でバスが遅れたとしても、電話ぐらいしてくるはずだ。
→ Dù cho xe buýt có đến trễ vì bị kẹt xe đi nữa thì chắc hẳn ít ra nó cũng điện thoại cho tôi biết.
⑨ 加藤さんの忠告がなかったとしても、やっぱり病院を変えていただろう。
→ Cho dẫu không có lời khuyên của anh Kato, chắc tôi cũng vẫn đổi bệnh viện.
⑩ 同級生に駅で出会わなかったとしても、やっぱり授業をサボって映画に行っただろう。
→ Cho dẫu không gặp bạn cùng lớp ở nhà ga đi nữa, chắc tôi cũng vẫn trốn học mà đi xem phim thôi.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới