Cấu trúc
- Động từ thể thường + にしても
- Tính từ (い)/ Tính từ (な) + にしても
- Danh từ +にしても
Cách dùng
- Mẫu câu diễn tả ý nghĩa “cho dù là trong trường hợp như vậy đi nữa, thì cũng … “, thường thể hiện thái độ bất mãn hoặc không phục của người nói.
Nghĩa: Cho dù/ dẫu cho/ ngay cả … thì cũng …
Ví dụ
① 謝るにしても、もう少しちゃんと謝るべきだ。
→ Nếu xin lỗi thì cũng nên xin lỗi cho nghiêm túc một chút.
② 忙しいにしても、欠席の連絡を してこないのはよくない。
→ Dù có bận đi chăng nữa nhưng vắng mặt mà không liên lạc gì cả thì thật không tốt.
③ A:明日の忘年会、出席できますか。
ー B: う ー ん、どうかな ・・・。出席するにしても、だいぶ遅い時間になる。
→ A: Cậu có dự được tiệc cuối năm vào ngày mai không?
ー B: À, làm thế nào nhỉ …. Ngay cả tớ có tham dự được đi nữa thì cũng sẽ đến khá muộn đấy.
④ 日本人にしても、敬語は難しい。
→ Ngay cả với người Nhật thì kính ngữ cũng rất khó.
⑤ 遅れて来るにしても、電話一本、連絡を入れるべきだ。
→ Dù đến muộn thì cũng nên gọi một cuộc điện thoại thông báo.
⑥ どんな人間にしても長所はあるものだ。
→ Dù là người nào thì cũng có sở trường.
⑦ いくら忙しいにしても、食事を しないのはよくない。
→ Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.
⑧ いくら体が丈夫であるにしても、そんなに働いたら病気になりま すよ .
→ Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy.
⑨ 中古の家を買うにしても借金しなければならない。
→ Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền.
⑩ いつかフランスに行くにしても、都会には住みたくない。
→ Cho dẫu một lúc nào đó tôi có đi Pháp đi nữa thì tôi cũng không muốn sống ở thành phố lớn.
⑪ いつか帰国するにしても、この国との関係を持ち続けたい。
→ Dẫu cho một ngày nào đó tôi có về nước đi nữa thì tôi vẫn muốn giữ mỗi quan hệ với đất nước này.
⑫ いつかこのアパートを出なければならないにしても、あまり遠くへは引っ越ししたくない。
→ Dẫu cho một ngày nào đó tôi phải rời khỏi căn hộ này thì tôi cũng không muốn chuyển đi nơi xa nơi này.
⑬ ハワイで一泊するにしても、しないにしてもホテルの予約だけしておこう。
→ Dẫu cho tôi có nghĩ một đêm hoặc không ngủ lại ở Hawai đi nữa thì cũng nên đặt phòng trước.
⑭ 賛成するにしても、反対するにしても、それなりの理由を言ってください。
→ Dẫu cho có tán thành hay phản đối thì cũng nên nói lý do.