Cấu trúc:
- Động từ thể thường + ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
- Danh từ +(である)+ ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
- Tính từ đuôi -na + な/である + ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
Cách dùng:
- Là cách nói biểu thị ý nghĩa “Nếu mà đã xảy ra điều không tốt (không mong đợi) thế này thì dự đoán là kết quả cũng không như mong đợi.”
- Theo sau là những sự việc ngược lại với sự mong đợi hoặc những cách nói đánh giá tiêu cực, kiểu như 「困る/だめだ/無理だ」v.v.
Nghĩa: Nếu như/ Nếu mà … Thì … (Kết quả không tốt)
Ví dụ:
① 試験の前の日になって勉強を始めるようでは、合格は望みない。
→ Nếu như đến trước ngày thi mới bắt đầu học thì không hi vọng đậu.
② 小さな失敗を いちいち気にするようでは、この会社ではやっていけないよ。
→ Nếu mà một thất bại nhỏ cũng lo lắng từng li từng
tí thế này thì không làm được việc ở công ty này đâu.
③ ああ、僕は忘れっぽくて困る。こんなにすぐ忘れるようでは、この先のことが心配だ。
→ Á, tính tôi
hay quên nên rất phiền phức. Nếu mà chóng quên đến thế này thì sau này cũng
đáng lo lắm.
④ こんなことができないようでは、話にならない。
→ Việc có thế này mà nếu không
làm được thì không còn gì để nói.
⑤ 報告書にこんなに ミス が多いようでは、安心して仕事を任せられない。
→ Nếu mà bản báo
cáo nhiều lỗi đến thế này thì làm sao tôi yên tâm giao phó cho cậu được.
⑥ こんな問題が解けないようではそれこそ困る。
→ Nếu như không giải quyết được
bài toán này, thì đó là điều rắc rối.
⑦ 君が行かないようでは誰も行くわけがない。
→ Nếu như bạn không đi thì làm
sao có ai đó đi được.
⑧ 締め切り直前になってテーマを変えるようでは、いい論文は書けないだろう。
→ Nếu như bạn thay đổi đề tài ngay trước thời hạn, thì bạn sẽ không thể viết được một luận án tốt.
⑨ これぐらいの困難にぶつかって落ち込むようでは何事もできない。
→ Nếu như bạn cảm thấy chán nản khi mới chỉ va phải một trở ngại nhỏ như thế thì bạn sẽ không làm được gì.
⑩ 最初の日から、仕事に遅刻するようでは困る。
→ Nếu mới ngày đầu tiên mà cậu đã đi làm trễ rồi thì tôi chịu thua cậu luôn.
⑪ この程度の練習に参るようでは、もうやめたほうがいい。
→ Nếu như mới luyện tập nhiêu đây thôi mà đã chịu không nổi rồi thì cậu nên nghỉ luôn đi.
⑫ そんなささいなことで傷ついて泣くようでは、これから先が思いやられる。
→ Nếu chỉ với vết thương nhỏ như thế mà nó đã khóc rồi thì tôi rất lo cho tương lai của nó.
⑬ こんな簡単な文書もかけないようでは、店長の仕事は務まらない。
→ Nếu như một đoạn văn đơn giản thế này mà còn viết không được thì công việc quản lý cửa hàng làm sao kham được.
⑭ この程度の練習で文句をいうようでは次の試合に勝てないぞ。
→ Nếu như các cậu phàn nàn với chỉ những bài tập thế này thì các cậu sẽ không thể thắng trong trận đấu tiếp theo được.
⑮ こんな簡単な問題が解決できないようでは、困る。
→ Nếu như chúng ta không thể giải quyết những vấn đề đơn giản như thế này thì chúng ta sẽ gặp rắc rối to.
⑯ こんな質問をするようでは、まだ勉強が足りない。
→ Nếu như bạn đặt những câu hỏi như thế này thì rõ ràng là bạn học chưa đủ.
⑰ 寄付の手続きがこんなに面倒なようでは、寄付を する人が少なくなってしまう。
→ Nếu mà thủ tục quyên góp lằng nhằng thế này thì
số người quyên góp sẽ giảm đi mất.
⑱ 敬語がちゃんと使えないようでは、接客の仕事はできない。
→ Nếu mà không dùng chuẩn được kính ngữ thì không làm được công việc giao tiếp với khách hàng đâu.
⑲ 生まれたばかりなのに、今から子育てが大変なんて言うようでは、この先やっていけませんよ。
→ Nếu vừa mới sinh mà đã nói là việc nuôi con khổ sở thì sau này không làm được đâu.