[Ngữ Pháp N2-N1] ~ ようでは [youdewa]

A+ A-

Cấu trúc:

  • Động từ thể thường + ようでは (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
  • Danh từ +(である)ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
  • Tính từ đuôi -na + な/である ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)

Cách dùng:

  1. Là cách nói biểu thị ý nghĩaNếu mà đã xảy ra điều không tốt (không mong đợi) thế này thì dự đoán là kết quả cũng không như mong đợi.
  2. Theo sau là những sự việc ngược lại với sự mong đợi hoặc những cách nói đánh giá tiêu cực, kiểu như こまる/だめだ/無理むりv.v.
Nghĩa: Nếu như/ Nếu mà … Thì … (Kết quả không tốt)

Ví dụ:

 試験(しけん)(まえ)()になって勉強(べんきょう)(はじ)めるようでは合格(ごうかく)(のぞ)みない。

 Nếu như đến trước ngày thi mới bắt đầu học thì không hi vọng đậu.


 ちいさな失敗しっぱい いちいちにするようでは、この会社かいしゃではやっていけないよ。

 Nếu mà một thất bại nhỏ cũng lo lắng từng li từng tí thế này thì không làm được việc ở công ty này đâu.

 ああ、(ぼく)(わす)れっぽくて(こま)る。こんなにすぐ(わす)れるようでは、この(さき)のことが心配(しんぱい)だ。

 Á, tính tôi hay quên nên rất phiền phức. Nếu mà chóng quên đến thế này thì sau này cũng đáng lo lắm.


 こんなことができないようでは、話にならない。

 Việc có thế này mà nếu không làm được thì không còn gì để nói.


 報告書(ほうこくしょ)にこんなに ミス (おお)
ようでは安心(あんしん)して仕事(しごと)(まか)せられない。
 Nếu mà bản báo cáo nhiều lỗi đến thế này thì làm sao tôi yên tâm giao phó cho cậu được.


 こんな問題(もんだい)()けない
ようではそれこそ(こま)る。

 Nếu như không giải quyết được bài toán này, thì đó là điều rắc rối.

 
 (きみ)()かないようでは(だれ)()くわけがない。

 Nếu như bạn không đi thì làm sao có ai đó đi được.

 
 ()()直前(ちょくぜん)になってテーマを()えるようでは、いい論文(ろんぶん)()けないだろう。

 Nếu như bạn thay đổi đề tài ngay trước thời hạn, thì bạn sẽ không thể viết được một luận án tốt. 


 これぐらいの困難(こんなん)にぶつかって()()
ようでは何事(なにごと)もできない。

 Nếu như bạn cảm thấy chán nản khi mới chỉ va phải một trở ngại nhỏ như thế thì bạn sẽ không làm được gì. 


 最初(さいしょ)()から、仕事(しごと)遅刻(ちこく)する
ようでは(こま)る。

 Nếu mới ngày đầu tiên mà cậu đã đi làm trễ rồi thì tôi chịu thua cậu luôn.


 この程度(ていど)練習(れんしゅう)(まい)
ようでは、もうやめたほうがいい。

 Nếu như mới luyện tập nhiêu đây thôi mà đã chịu không nổi rồi thì cậu nên nghỉ luôn đi.


 そんなささいなことで(きず)ついて()
ようでは、これから(さき)(おも)いやられる。

 Nếu chỉ với vết thương nhỏ như thế mà nó đã khóc rồi thì tôi rất lo cho tương lai của nó.


 こんな簡単(かんたん)文書(ぶんしょ)もかけない
ようでは店長(てんちょう)仕事(しごと)(つと)まらない。

 Nếu như một đoạn văn đơn giản thế này mà còn viết không được thì công việc quản lý cửa hàng làm sao kham được.


 この程度(ていど)練習(れんしゅう)文句(もんく)をいう
ようでは(つぎ)試合(しあい)()てないぞ。

 Nếu như các cậu phàn nàn với chỉ những bài tập thế này thì các cậu sẽ không thể thắng trong trận đấu tiếp theo được.


 こんな簡単(かんたん)問題(もんだい)解決(かいけつ)できない
ようでは(こま)る。

 Nếu như chúng ta không thể giải quyết những vấn đề đơn giản như thế này thì chúng ta sẽ gặp rắc rối to.


 こんな質問(しつもん)をする
ようでは、まだ勉強(べんきょう)()りない。

 Nếu như bạn đặt những câu hỏi như thế này thì rõ ràng là bạn học chưa đủ.


 寄付(きふ)手続(てつづ)きがこんなに面倒(めんどう)
ようでは寄付(きふ) する(ひと)(すく)なくなってしまう。
 Nếu mà thủ tục quyên góp lằng nhằng thế này thì số người quyên góp sẽ giảm đi mất.

 敬語(けいご)がちゃんと使(つか)えないようでは接客(せっきゃく)仕事(しごと)はできない。

 Nếu mà không dùng chuẩn được kính ngữ thì không làm được công việc giao tiếp với khách hàng đâu.

 ()まれたばかりなのに、(いま)から子育(こそだ)てが大変(たいへん)なんて()ようでは、この(さき)やっていけませんよ。

→   Nếu vừa mới sinh mà đã nói là việc nuôi con khổ sở thì sau này không làm được đâu.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn