Cấu trúc:
- Động từ thể ý chí + とした + 矢先に/の
Cách dùng:
- 「A 矢先に B」là cách nói thường được sử dụng để diễn tả việc B xảy ra ngay trước khi việc A định/sắp diễn ra.
Nghĩa: Ngay trước khi / vừa định thì…
Ví dụ:
① 出かけようとした矢先に客が来た。
→ Vừa định về thì khách đến.
② 外出しようとした矢先の電話。
→ Điện thoại gọi đến ngay khi tôi vừa định đi ra ngoài.
③ 警告しようとした矢先に、事故が発生した。
→ Ngay trước khi vừa định cảnh báo thì tai nạn đã xảy ra.
④ 朝食をとろうとした矢先に電話が鳴った。
→ Ngay khi vừa định ăn sáng thì điện thoại reo.
⑤ 降りようとしていた矢先にバスが動き出した。
→ Vừa định bước xuống thì xe buýt bắt đầu lăn bánh.
⑥ 就職が決まり、これから親孝行をしようと思った矢先に、母が病気で倒れてしまった。
→ Tôi vừa mới được nhận việc, đang khi vừa định sắp tới sẽ báo hiếu thì mẹ tôi ngã bệnh.
⑦ 仕事を引退して、これからはのんびり暮らそうと思っていた矢先に、大きな地震が起きて家を失ってしまった。
→ Tôi về hưu, đang vừa định sắp tới đây sẽ sống những ngày tháng thong thả thì xảy ra một trận động đất lớn, tôi mất luôn nhà cửa.
→ Vừa định về thì khách đến.
② 外出しようとした矢先の電話。
→ Điện thoại gọi đến ngay khi tôi vừa định đi ra ngoài.
③ 警告しようとした矢先に、事故が発生した。
→ Ngay trước khi vừa định cảnh báo thì tai nạn đã xảy ra.
④ 朝食をとろうとした矢先に電話が鳴った。
→ Ngay khi vừa định ăn sáng thì điện thoại reo.
⑤ 降りようとしていた矢先にバスが動き出した。
→ Vừa định bước xuống thì xe buýt bắt đầu lăn bánh.
⑥ 就職が決まり、これから親孝行をしようと思った矢先に、母が病気で倒れてしまった。
→ Tôi vừa mới được nhận việc, đang khi vừa định sắp tới sẽ báo hiếu thì mẹ tôi ngã bệnh.
⑦ 仕事を引退して、これからはのんびり暮らそうと思っていた矢先に、大きな地震が起きて家を失ってしまった。
→ Tôi về hưu, đang vừa định sắp tới đây sẽ sống những ngày tháng thong thả thì xảy ra một trận động đất lớn, tôi mất luôn nhà cửa.
⑧ 電話を かけようとした矢先に向こうからかかってきた。
→ Định gọi điện thì phía kia lại gọi điện đến.
→ Định gọi điện thì phía kia lại gọi điện đến.
⑨ 社内の不祥事を公表しようとした矢先に新聞に出てしまった。
→ Đúng lúc định công bố sự việc không hay trong công ty thì báo đã đăng tải mất rồi.
→ Đúng lúc định công bố sự việc không hay trong công ty thì báo đã đăng tải mất rồi.
⑩ オフィス を出ようとした矢先に課長に呼び止められた。
→ Vừa lúc định đi ra khỏi văn phòng thì trưởng phòng gọi lại.
→ Vừa lúc định đi ra khỏi văn phòng thì trưởng phòng gọi lại.
⑪ 父が倒れたのは、退職祝いを しようとした矢先のことでした。
→ Bố tôi bị bất tỉnh ngay trước buổi lễ nghỉ hưu.
→ Bố tôi bị bất tỉnh ngay trước buổi lễ nghỉ hưu.
NÂNG CAO
Cấu trúc:
- Động từ thể た + 矢先に/の
Cách dùng:
- Trong cấu trúc này, đứng trước 矢先に là động từ thể た chứ không có động từ thể ý chí, nhằm diễn tả ý nghĩa: Ngay sau khi làm gì đó…
Ví dụ:
① 日本へ来た矢先に バッグ を置き忘れ、パスポート を なくしてしまった。
→ Ngay sau khi đến Nhật để quên cặp, nên mất hộ chiếu.
→ Ngay sau khi đến Nhật để quên cặp, nên mất hộ chiếu.
② 突然彼女が婚約解消を言い出した。式場を決めた矢先のことだった。
→ Đột nhiên
cô ấy nói hủy hôn. Ngay sau khi quyết định nơi tổ chức hôn lễ.
③ 何度受験してもだめなので、あきらめようかと思った矢先に、合格通知が届いた。
→ Đã dự thi biết bao lần mà vẫn trượt, tôi định từ bỏ thì ngay sau đó thông báo thi đỗ đến.
→ Đã dự thi biết bao lần mà vẫn trượt, tôi định từ bỏ thì ngay sau đó thông báo thi đỗ đến.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới