[Ngữ Pháp N2-N1] ただ ~ のみ [tada~nomi]

A+ A-

Cấu trúc:

  • Động từ thể thường のみ
  • Danh từ/ Tính từ đuôi  +(である)のみ 
  • Tính từ đuôi  のみ

Cách dùng:

  1. のみđược sử dụng để diễn tả ý nghĩa chỉ giới hạn trong phạm vi đóhoặc chỉ là như thế. Cũng có trường hợp diễn tả đang ở trong tình trạng sắp thực hiện một hành động, động tác nào đó”, “chỉ có động tác đó được thực hiện mà thôi
  2. Đây là lối nói kiểu cách, mang tính văn viết. Trong văn nói người ta thường sử dụngだけ hoặcばかり
  3. Thường đi chung với ただ phía trước với dạng ただ~のみ
Nghĩa: Chỉ…

Ví dụ:

 経験(けいけん)のみ(たよ)っていては成功(せいこう)しない。
 Nếu chỉ dựa vào kinh nghiệm thì sẽ không thành công.
 
 運動大会(うんどうたいかい)当日(とうじつ)天気(てんき)選手(せんしゅ)たちにとってただそれ
のみ心配(しんぱい)だ。
 Thời tiết của hôm diễn ra hội thao chính là điều lo lắng duy nhất đối với các vận động viên.
 
 金持(かねも)のみ(とく)をする()(なか)だ。
 Trên đời này, chỉ người giàu được lợi.
 
 洪水(こうずい)(あと)(のこ)されたのは、(いし)土台(どだい)のみだった。
 Cái còn sót lại sau trận lụt chỉ là các nền đá.
 
 わたしは(いま)、ただ平和(へいわ)のみ(ねが)っています。
 Tôi bây giờ chỉ cầu chúc cho sự hòa bình.
 
 (いま)はただ事故(じこ)にあった方々(かたがた)の無事を(いの)のみです。
 Bây giờ tôi chỉ còn biết cầu chúc cho những người gặp nạn bình an vô sự.
 
 準備(じゅんび)(ととの)った。あとはスイッチを()れるのみだ。
 Việc chuẩn bị đã xong. Bây giờ chỉ còn bật công tắc mà thôi.
 
 できることは(すべ)てやった。あと、ただ結果(けっか)()のみだ。          
 Những việc có thể đã làm hết rồi. Giờ chỉ còn chờ kết quả nữa thôi.
 
 (はや)くしなければと(あせ)のみで、一向(いっこう)仕事(しごと)がはかどらない。
 Chỉ cứ nóng vội, nghĩ rằng phải làm gấp, nên công việc không chạy chút nào.
 
 戦争直後(せんそうちょくご)人々(ひとびと)は生きるのみで、精一杯(せいいっぱい)だった。
 Ngay sau chiến tranh, mọi người chỉ để sống thôi đã vô cùng vất vả.
 
 (いま)はもう過去(かこ)()(かえ)るな。ただ前進(ぜんしん)するのみだ。
 Bây giờ đừng nhìn lại quá khứ nữa. Chỉ còn tiến lên phía trước mà thôi.
 
 (いま)はただ()くなった(ほう)のご冥福(めいふく)(いの)のみです
 Bây giờ chỉ có thể cầu chúc những người đã mất được an nghỉ.
 
 事故(じこ)はあまりにも突然(とつぜん)で、彼女(かのじょ)(なに)もできず、ただ呆然(ぼうぜん)するのみだった
 Tai nạn quá đỗi bất ngờ nên cô ấy không thể làm gì, chỉ biết chết lặng.

 ただきびしいのみでいい教育きょういくとはとえないでしう。
 Không thể nói rằng chỉ có sự nghiêm khắc là một giáo dục tốt.

 野球(やきゅう)全国大会(ぜんこくたいかい)出場(しゅつじょう)できるのは (けん) 1(まい)のみだ
 Tham dự giải bóng chày toàn quốc, mỗi tỉnh chỉ 1 trường thôi.

 指導者(しどうしゃ)はまだ(きび)しいのみではいけない。それでは若者(わかもの)はついてこないだろう。
 Người lãnh đạo đừng có lúc nào cũng chỉ nghiêm khắc. Như thế thì người trẻ sẽ không theo đâu.

 最近(さいきん) ペーパーテスト のみではなく、面接(めんせつ)()こう大学(だいがく)()えた。
 Gần đây không chỉ thi viết, các trường đại học tổ chức phỏng vấn cũng tăng.

 (かれ)はただ(ひと)(ころ)したのみか(=ばかりか)、その(つみ)(ひと)()せようとした。
 Anh ấy không chỉ giết người mà còn đổ tội đó cho người khác.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn