Ngữ Pháp N4 ~ にくい (nikui)

A+ A-

Cấu trúc

  • Vます + にくい

使(つか)います  使(つか)いにくい (Khó sử dụng)
わかります  ()かりにくい (Khó hiểu)
()べます  ()べにくい (Khó ăn)
()わります  ()わりにくい (Khó thay đổi)

Cách dùng

  • Mẫu câu này thể hiện điều gì đó khó xảy ra hoặc làm một việc gì đó khá khó khăn, không thể thực hiện dễ dàng

Nghĩa: Khó làm gì

Ví dụ:

 この(ほん)()かりにくいが、面白(おもしろ)いです。 
 Quyển sách này khó hiểu nhưng thú vị.

 このコップは()にくいです。
 Cái cốc này khó vỡ.

 さしみは()にくいです。
 Sashimi (gỏi cá sống) rất là khó ăn.

 この(はし)は、ちょっと使(つか)にくい。 
 Đôi đũa này hơi khó dùng.

 あしが(いた)いから、(ある)にくい。 
 Vì chân bị đau nên khó đi bộ.

 このペンは(まえ)のペンよりも()にくいなぁ。 
 Cái bút này viết khó hơn so với cái bút trước.

 (うみ)(なみ)(たか)くて(およ)にくかった。 
 Biển đã có sóng cao và khó khó bơi.

 あの教室(きょうしつ)のドアは(ふる)くて(ひら)にくい。 
 Cửa của phòng học đấy cũ và khó mở.

 この(みせ)()(ぐち)(ちい)さくて、()にくい。 
 Cửa hàng này có cửa vào nhỏ và khó đi vào.

 丈夫(じょうぶ)()にくいカップはありませんか? 
 Ở đây có loại cốc nào bền, khó vỡ không ạ?

 この質問(しつもん)には(こた)にくいです。 
 Câu hỏi này thì khó trả lời.

 東京(とうきょう)物価(ぶっか)(たか)くて、()にくいです。 
 Tokyo thì giá cả cao và khó sống.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn