Ngữ Pháp N4 ~ 場合(は):Trong trường hợp…thì (baai)

A+ A-

 Cấu trúc

  • V/V/Vない +  場合(ばあい)()、~
  • A/A()+ /N+の +  場合(ばあい)()、~

Cách dùng

  • Mẫu câu này diễn đạt ý nghĩa là trong trường hợp có chuyện gì đó xảy ra, thì hành động tiếp theo ra sao. Những trường hợp này thường chỉ là giả định (chưa xảy ra) nhưng có khả năng sẽ xảy ra.

Nghĩa: Trong trường hợp…thì

Ví dụ

 (おそ)くなる場合(ばあい)(は)(かなら)(いえ)連絡(れんらく)してください。
  
Trong trường hợp về muộn thì nhất định phải liên lạc với gia đình nhé.


 地震(じしん)()きた場合(ばあい)、まず()()すことが大切(たいせつ)です。
 Trong trường hợp động đất xảy ra thì đầu tiên điều quan trọng là phải dập/tắt lửa đi.


 授業(じゅぎょう)()からない場合(ばあい)先生(せんせい)質問(しつもん)してください。
 Trong trường hợp không hiểu bài giảng thì hãy hỏi thầy cô.


 ファックス 調子(ちょうし)(わる)場合(ばあい)、どうしたらいいですか。
 Trong trường hợp máy fax bị trục trặc thì phải làm sao?

 領収書(りょうしゅうしょ)必要(ひつよう)場合(ばあい)(かか)りに(いっ)ってください。
 Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với người phụ trách.


 地震(じしん)など、非常(ひじょう)場合(ばあい)( ) 、エレベーター 使(つか)わないでください。
 Trong những trường hợp khẩn cấp, như là có động đất thì đừng sử dụng thang máy.


 お(かね)がない場合(ばあい) アルバイト してください。 
 Trong trường hợp hết tiền thì hãy đi làm thêm.

 非常(ひじょう)場合(ばあい)、この ボタン ()してください。  
 Trong trường hợp khẩn cấp thì hãy ấn nút này.


  パスポート 必要(ひつよう)場合(ばあい)彼女(かのじょ)()ってください。 
 Bạn hãy nói với chị ý trong trường hợp cần hộ chiếu.


 病気(びょうき)になった場合(ばあい)病院(びょういん)()ってください。 
 Trong trường hợp bị bệnh thì hãy đến bệnh viện.


 電子レンジ(でんしれんじ)(なか)があつい場合(ばあい)使(つか)わないほうがいいです。 
 Trong trường hợp bên trong lò vi sóng bị nóng thì không nên sử dụng.


 学生(がくせい)場合(ばあい)料金(りょうきん)半額(はんがく)です。 
 Trong trường hợp là học sinh thì giá phí là một nửa số tiền.


 火事(かじ)場合(ばあい)、 114 かけてください。 
 Trong trường hợp hỏa hoạn thì hãy gọi 114.

 地震(じしん)()きた場合(ばあい)(つくえ)(した)(かく)れてください。 
 Trong trường hợp động đất xảy ra hãy trốn dưới gầm bàn.

Nâng cao

 1.「場合」không dùng với những giả định không thể xảy ra (đây là điểm khác với mẫu câu điều kiện ~たら).

Có thể nói 「もし(わたし)(とり)だったら」Nếu tôi là một con chim

Nhưng không thể nói 「もし(わたし)(とり)場合(ばあい)は」vì giả định này không bao giờ xảy ra.


2.「場合」thường dùng để nêu ra một ví dụ tiêu biểu cho các trường hợp có thể xảy ra


領収書(りょうしゅうしょ)必要(ひつよう)場合(ばあい)は、(かか)りに(いっ)ってください。

Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với người phụ trách.



3.「場合」diễn đạt khả năng có thể xảy ra nên vế sau không dùng thể quá khứ

(おく)れた場合(ばあい)は、会社(かいしゃ)連絡(れんらく)しました。(Sai)


4.「場合」thường dùng để đưa ra những giả định đặc biệt, hoặc khẩn cấp hơn là những giả định nhỏ xảy ra hàng ngày.

食事(しょくじ)する場合(ばあい)は「いただきます」と(いっ)ってください。Sai


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn