Cấu trúc
- N + にする
- Vる/Vない + ことにする
Cách dùng
- Biểu thị ý nghĩa quyết định chọn ai đó, điều gì đó, hoặc quyết định làm gì đó.
- Biểu thị ý chí, quyết định, ý định sẽ làm hoặc không làm điều gì đó và dùng cho ngôi thứ nhất.
Nghĩa: Chọn, quyết định
Ví dụ
① A:何にしますか。
B:コーヒーにします。
A: Cậu dùng gì?
B: Tôi uống cafe.
② 夏休みの旅行は日本にします。
→ Tôi sẽ chọn Nhật để đi du lịch vào kì nghỉ hè.
③ ああ、気にするなよ。
→ A, đừng để tâm điều đó.
④ 僕はきみを幸せにするからね。
→ Vì anh sẽ mang lại hạnh phúc cho em.
⑤ この問題はこれまでにする。
→ Vấn đề này tôi chỉ nói đến đây thôi.
⑥ このコートにする。
→ Em sẽ chọn cái
áo khoác này.
⑦ 連休には、長野の友だちのうちへ行くことにしました。
→ Vào kỳ nghỉ sắp tới tôi sẽ đến nhà bạn tôi ở Nagano.
⑧ 社員研修が続くので、今月のボランティア活動には参加しないことにしました。
→ Vì kỳ thực tập trong công ty kéo dài nên tôi đã quyết định là sẽ không tham gia hoạt động tình nguyện trong tháng này.
⑨ 日本に留学することにしました。
→ Tôi đã quyết định đi
du học Nhật.
⑩ 仕事を やめることにします。
→ Tôi vừa quyết định là
sẽ nghỉ việc.
⑪ この パソコン を買わないことにしました。
→ Tôi đã quyết định sẽ
không mua cái laptop này nữa.
⑫ 3月は試験があるので、アルバイトをしないことにした。
→ Tháng 3 vì có kỳ thi nên tôi đã quyết định là sẽ không đi làm thêm.
⑬ 明日からジョギングをすることにした。
→ Tôi đã quyết định là từ
ngày mai sẽ chạy bộ.
⑭ 参加者が少ない場合は、中止することにします。
→ Trong trường hợp có ít người tham gia thì chúng tôi sẽ quyết định hủy bỏ.