[Ngữ Pháp N2] ~ に応じて [ni oujite]

A+ A-

Cấu trúc

  • Danh từ + (おう)じて、~
  • Danh từ + (おう)、~
  • [Danh từ 1] + (おう)[Danh từ 2]

Cách dùng

  1. じて B nghĩa là dựa theo sự thay đổi (về mức độ, chủng loại v.v) của A mà B cũng thay đổi cho phù hợp. Theo sau là những cách nói gây ra sự thay đổi tương xứng với điều đi trước
  2.  ~に là hình thức trang trọng, hoặc mang tính văn viết của ~にじて
  3. ~にじた là hình thức kết nối, đi với dạng N1 じた N2, để bổ nghĩa cho N2.
Nghĩa: Dựa vào/ Tuỳ theo/ Phụ thuộc vào/ Tương ứng với…

Ví dụ


 カード 支払(しはら)いを すれば、利用額(りようがく)(おう)じて、ポイント がたまる。
 Nếu sử dụng thẻ thì các bạn có thể tích điểm tuỳ theo lượng tiền mà mình sử dụng.


 人数(にんずう)(おう)じて、いろいろな パーティープラン (えら)べます。
 Có rất nhiều kế hoạch tổ chức tiệc cho các bạn lựa chọn tuỳ theo số lượng người tham gia.

 家具(かぐ)(おお)きさは部屋(へや)(ひろ)(おう)じてめたほうがいい。
 Nên dựa vào độ rộng của phòng mà quyết định mua đồ đạc to hay nhỏ.

 この テープル は、人数(にんずう)(おう)じて(おお)きさを()えることもできるんです。
 Cái bàn này có thể thay đổi kích cỡ tuỳ theo số lượng người sử dụng.


 ソフトは、必要(ひつよう)(おう)じてダウンロードしてください。
 Hãy tải phần mềm nếu cần.
 
 この会社(かいしゃ)では、給料(きゅうりょう)のほかに仕事(しごと)内容(ないよう)(おう)じて手当てが支払(しはら)われます。
 Ở công ty này, ngoài lương ra thì phụ cấp cũng được chi trả ứng với tính chất công việc.
 
  給料(きゅうりょう)能力(のうりょく)経験(けいけん)(おう)じて()めさせていただきます。
 Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực và kinh nghiệm.
 
 物価(ぶっか)変動(へんどう)(おう)じて給料()げる。
 Tăng lương tương ứng với sự biến động của vật giá.
 
 ()()(おう)じて生産量加減(かげん)する。
 Gia giảm sản lượng tương ứng với tình hình bán ra.
 
 生物(せいぶつ)環境(かんきょう)(おう)じて、その(からだ)変化(へんか)させてきた。
 Các sinh vật đã biến đổi cơ thể cho phù hợp với môi trường xung quanh.
 
 テスト結果(けっか)(もと)づき、能力(のうりょく)(おう)じてクラスに()けられます。
 Phân chia lớp tương ứng với năng lực, dựa trên kết quả.
 
 この(みせ)では、()った(りょう)(おう)じて商品値段(ねだん)(やす)くなります。
 Tại tiệm này, giá sản phẩm sẽ được giảm ứng với số lượng mua hàng.
 
  状況(じょうきょう)(おう)じて戦法()える。
 Thay đổi phương pháp chiến đấu ứng với tình huống.
 
 利用額(りようがく)(おう)じて、ポイントが()き、次回(じかい)のお()(もの)にご利用(りよう)いただけます。
 Điểm sẽ được tích lũy ứng với số tiền sử dụng và quý khách có thể sử dụng điểm cho những lần mua sắm sau.
 
 新年会(しんねんかい)はご予算(よさん)(おう)じていろいろなコースがございます。
 Buổi tiệc tân niên sẽ có nhiều set ăn ứng với ngân sách.
 
 会社(かいしゃ)社員(しゃいん)要望(ようぼう)(おう)じて社員食堂のメニューを()やした。
 Công ty đã tăng số lượng món ăn trong căn tin đáp ứng theo nguyện vọng của nhân viên.

 功績(こうせき)(おう)じた報酬(ほうしゅう)(あた)える。
 Báo đền tương xứng với công trạng.
 
 
社会人(しゃかいじん)なら、場所(ばしょ)場合(ばあい)(おう)じた(ふくそう)(こころ)がけるべきだ。
 Đã bước ra xã hội rồi thì cần chú ý đến trang phục ứng với địa điểm và hoàn cảnh.

 本校(ほんこう)では、入門(にゅうもん)コース から通訳(つうやく)コース まで、レベル 目的(もくてき)(おう)じて、さまざまな コース (えら)べます。
 Trường của chúng tôi có rất nhiều khoá học, từ khoá cơ bản cho đến khoá phiên dịch các bạn đều có thể lựa chọn dựa theo trình độ và mục đích học.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn