Cấu trúc
- Danh từ + のもとで/のもとに
- [Danh từ 1] + のもとでの + [Danh từ 2]
Cách dùng
- Mẫu câu diễn tả ý nghĩa
“Nhờ, dưới sự chi phối củ ai đó, hoặc dưới phạm vi hoặc ảnh
hưởng của cái gì đó mà 1 việc được tiến hành hay xảy ra”
- 「のもと」 là cách nói mang tính trang trọng hơn nữa so với 「のもとで」
- Đôi khi được viết là “~の下で”
Nghĩa: Dưới sự…/ Nhờ…/ Dựa vào…
① (感謝を述べる )先生のもとで勉強できて、本当に良かったです。
→ (Bày tỏ sự biết ơn) Nhờ có thầy giáo tôi mà đã học được, thật
sự là may mắn.
② 人の性格は、どういう親のもとで育ったかで、まったく異なってくる。
→ Tính cách của con người là hoàn toàn khác nhau phụ thuộc vào việc họ được nuôi dạy bởi người bố người mẹ như thế nào.
③ あの犬はきっと、新しい飼い主さんのもとで幸せになると思う.
→ Con chó kia được nuôi bởi người chủ mới nhất định sẽ hạnh phúc.
④ 才能ある彼女にはいい指導者のもとで勉強させてあげたい。
→ Tôi muốn người tài năng như cô ấy được học dưới sự hướng dẫn của một người thầy tốt.
⑤ 子供は太陽のもとで思い切り跳ね回るのが一番だ。
→ Đối với trẻ con, được tung tăng nô đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốt nhất.
⑥ 山田先生のご指導のもとで、論文を書いています。
→ Tôi đang viết luận văn dưới sự hướng dẫn của thầy Yamada.
⑦ できるなら、緑が豊かな環境のもとで子供を育てたい。
→ Nếu có thể, tôi muốn nuôi dạy con ở môi trường có nhiều cây xanh.
⑧ 彼は優れた先生のもとでみっちり基礎を学んだ。
→ Anh ấy đã học được đầy đủ, đến nơi đến chốn các kiến thức cơ bản dưới sự hướng dẫn của một giáo viên giỏi.
⑨ 満天の星空のもとでデートをするのはロマンチックだ。
→ Chuyện hẹn hò dưới bầu trời đêm đầy sao thật lãng mạn.
⑩ 先生の温かい指導のもとで、生徒たちは伸び伸びと自分らしい作品を作り出していた。
→ Dưới sự chỉ dẫn ân cần của thầy giáo, các em học sinh đã tự do tạo ra những tác phẩm đầy cá tính của mình.
⑪ あの社長のもとでは、働きたくない。
→ Tôi không muốn làm việc dưới quyền của ông giám đốc đó.
⑫ 各国の選挙監視団の監視のもとで、建国以来初の民主的な選挙が行われた。
→ Dưới sự giám sát của đoàn giám sát bầu cử đến từ các nước, cuộc bầu cử dân chủ đầu tiên kể từ sau ngày lập quốc đã được tiến hành.
⑬ あの部長のもとで、プロジェクトに取り込めたことはいい経験だった。
→ Việc có thể tham gia vào dự án dưới sự chỉ đạo của vị trưởng phòng đó là một kinh nghiệm rất tốt.
⑭ 新しい体制のもとで、ちゃんとした政治が行われれば、この国も良くなっていくだろう。
→ Dưới thể chế mới, nếu hoạt động chính trị được tiến hành một cách nghiêm túc thì đất nước này có thể sẽ tiến lên.
Nâng cao
- 「~のもとに」là cách nói mang tính văn viết, thể hiện ý “trong điều kiện/tình huống nào đó”
① 両親の了解のもとに、3年間の留学可能になった。
→ Được sự chấp thuận của bố mẹ, tôi đã có thể đi du học 3 năm.
② 弁護士立会いのもとに 当事者間の協議が行われた。
→ Một cuộc họp bàn giữa các đương sự đã diễn ra dưới sự chứng kiến của các luật sư.
③ 他分野での対立点は棚上げにするという暗黙の合意のもとに、両社の連携は成り立っている。
→ Sự hợp tác giữa hai bên đã được xác lập trong điều kiện hai bên ngầm nhất trí với nhau rằng tạm gác lại những điểm đối lập trong những lĩnh vực khác.
④ 国民の権利は、法のもとに保障されている。
→ Quyền lợi của người dân được luật pháp bảo vệ.
⑤ 植民地の人々は独立と自由の名のもとに戦った。
→ Người dân của thực địa đó đã chiến đấu dưới danh nghĩa độc lập và tự do.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2