[Ngữ Pháp N4] ~すぎる/すぎます [sugiru / sugimasu]

A+ A-

Cấu trúc

  • Vます  すぎる
  • A ()  すぎる
  • A()    すぎる

Cách dùng

  1. Cấu trúc này biểu thị sự vượt quá mức độ nào đó, thể hiện thái độ không thích, không hài lòng của người nói.
  2. 「すぎます」là động từ nhóm 2 「すぎる すぎて」
Nghĩa: Quá...

Ví dụ

 この カレー は からすぎます。
 Món cà ri này cay quá.

 アン ちゃんは あまいもの をたべすぎる。
 Bé An ăn đồ ngọt nhiều quá

 このもんだいは むずかしすぎる。
 Câu hỏi này quá khó

 東京(とうきょう)はにぎやかすぎます。
 Tokyo quá ồn ào.

 かれは おさけ を  のみすぎました。
 Anh ta đã uống quá nhiều rượu

 ロシア は さむすぎる。
 Ở Nga quá lạnh

 日本(にほん)は じしんが おおすぎます。
 Ở Nhật có quá nhiều động đất

 昨日(きのう)(ばん)ビール ()すぎました。 
 Tối qua, tôi đã uống quá nhiều bia.

 お土産(みやげ)()すぎました。
 Tôi đã mua quá nhiều quà lưu niệm.

 ステーキ ()すぎました。 
 Tôi đã ăn quá nhiều bò bít tết.

 この セーター (おお)すぎます。 
 Cái áo len này quá to.

 この ゲーム 複雑(ふくざつ)すぎます。 
 Trò chơi này quá phức tạp.

 東京(とうきょう)でお(きん)使(つか)すぎました。もうお(かね)がありませんよ。 
 Tôi đã tiêu quá nhiều tiền ở Tokyo. Giờ đã không còn tiền.


 あなたの(くるま)(ふる)すぎる()るのはちょっと不安(ふあん)だ。 
 Xe ô tô của bạn quá cũ. Leo lên thấy hơi bất an.


 きれいすぎる(ひと)(はな)すのは、緊張(きんちょう)する。 
 Nói chuyện với người quá đẹp thì thấy hồi hộp.


 (わたし)(いえ)(ちか)くは、(よる)しずかすぎますから、ちょっとこわいです。 
 Gần nhà tôi vào buổi tối vì quá yên tĩnh nên thấy hơi sợ.

 簡単(かんたん)すぎる テスト は、あまり意味(いみ)がないと(おも)います。
 Bài thi quá dễ thì tôi nghĩ không có ý nghĩa lắm


 ()すぎて(あたま)(いた)いです。
 Vì tôi uống nhiều quá nên bị đau đầu.


 この ゲーム 複雑(ふくざつ)すぎて(なに)もわかりませんでした。
 Trò chơi này khó quá nên chả hiểu gì cả.


 いくら()きでも、()すぎると(からだ)(わる)いですよ。
 Dù có thích đến mấy đi chăng nữa nhưng nếu uống nhiều quá cũng có hại cho sức khỏe.

  


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn